ĐH Thủy lợi vừa công bố chỉ tiêu, mức điểm xét tuyển vào trường năm 2015.
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Từ ngày 01/8/2015 đến hết ngày 20/8/2015. Thí sinh có thể nộp trực tiếp tại Trường Đại học Thủy lợi hoặc gửi qua bưu điện (những thí sinh gửi qua đường bưu điện, thời gian nộp hồ sơ sẽ được tính theo dấu bưu điện).
Trường xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia do các Trường Đại học tổ chức như sau:
Điều kiện nộp hồ sơ: Tối thiểu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Thí sinh tốt nghiệp THPT có điểm trung bình các năm học THPT đạt từ 5,5 trở lên;
+ Tổ hợp môn xét tuyển: Khối A (Toán học, Vật lý, Hóa học) hoặc Khối A1 (Toán học, Vật lý, Tiếng Anh), các môn tính hệ số 1.
+ Đối với thí sinh khối A1 nếu có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế hoặc là thành viên của đội tuyển quốc gia môn Tiếng Anh được công nhận kết quả tương đương theo quyết định của Nhà trường.
+ Điểm trúng tuyển: Có điểm chuẩn vào trường học tại Hà nội (TLA) và học tại Cơ sở 2, Tp. Hồ Chí Minh (TLS); có điểm chuẩn xét chuyển TLA về TLS; điểm xét tuyển theo ngành.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào CS2 (TLS), nếu trúng tuyển sẽ học tại số 2 Trường Sa, Phường 17, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh và phường An Thạnh, thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Phiếu đăng ký xét tuyển: nhận tại Trường Đại học Thủy lợi hoặc tải qua website của Nhà trường theo địa chỉ: http://tuyensinh.tlu.edu.vn hoặc https://www.facebook.com/tuvanthiTLU
Ngành tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh của ĐH Thủy lợi năm 2015 như sau:
TT
Tên trường,
Ngành học
Ký hiệu trường
Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển
Tổng chỉ tiêu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TLA & TLS
3500
175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.3563.1537 Fax: 04.35638923
Website: www.tlu.edu.vn
Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy
I
Tại Hà Nội
TLA
2920
1
Kỹ thuật công trình thủy (chuyên ngành: Công trình thủy lợi; Thủy điện và công trình năng lượng; Công trình cảng đường thủy)
TLA
D580202
Khối A: Toán học, Vật lý, Hóa học
hoặc
Khối A1: Toán học, Vật lý, Tiếng Anh
420
2
Kỹ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành: Kỹ thuật công trình dân dụng và công nghiệp; Địa kỹ thuật và công trình ngầm)
-
D580201
210
3
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng đường bộ và sân bay; Kỹ thuật xây dựng cầu và công trình ngầm)
-
D580205
140
4
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
-
D510103
140
5
Quản lý xây dựng
-
D580302
140
6
Kỹ thuật tài nguyên nước (chuyên ngành: Quy hoạch hệ thống thủy lợi, Quản lý hệ thống thủy lợi; Thiết kế hệ thống thủy lợi, Kỹ thuật và Quản lý tưới hiện đại)
-
D580212
280
7
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ
-
D520503
70
8
Kỹ thuật công trình biển (chuyên ngành: Kỹ thuật công trình biển; Quản lý biển và đới bờ)
-
D520203
140
9
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
-
D580211
70
10
Cấp thoát nước
-
D110104
70
11
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Máy xây dựng; Cơ khí ô tô)
-
D520103
140
12
Kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành: Hệ thống điện; Tự động hóa)
-
D520201
70
13
Thuỷ văn (chuyên ngành: Thủy văn và tài nguyên nước; Quản lý và giảm nhẹ thiên tai)
-
D440224
140
14
Kỹ thuật môi trường
-
D520320
140
15
Công nghệ thông tin
-
D480201
210
16
Kinh tế
-
D310101
100
17
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp, Quản trị doanh nghiệp)
-
D340101
100
18
Kế toán (chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp; Kế toán xây dựng)
-
D340301
190
19
Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng
-
D900202
75
20
Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước
-
D900212
75
II
Tại Cơ sở 2 (CS2)- TP Hồ Chí Minh và Bình Dương
TLS
580
1
Kỹ thuật công trình thủy
TLS
D580202
Khối A: Toán học, Vật lý, Hóa học
hoặc
Khối A1: Toán học, Vật lý, Tiếng Anh
180
2
Kỹ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành: Kỹ thuật công trình dân dụng và công nghiệp;Địa kỹ thuật và công trình ngầm)
-
D580201
80
3
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
-
D510103
80
4
Kỹ thuật tài nguyên nước (chuyên ngành: Quy hoạch hệ thống thủy lợi; Quản lý hệ thống thủy lợi; Thiết kế hệ thống thủy lợi; Kỹ thuật và Quản lý tưới hiện đại)
-
D580212
80
5
Cấp thoát nước
-
D110104
80
6
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng đường bộ và sân bay; Kỹ thuật xây dựng cầu và công trình ngầm)
-
D580205
80
Chương trình và phương thức đào tạo
- Thời gian đào tạo trình độ đại học: từ 4,5 ÷ 5 năm; riêng 03 ngành Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh là từ 4 ÷ 4,5 năm.
- Hình thức đào tạo Đào tạo theo học chế tín chỉ, tạo điều kiện cho sinh viên có thể học lấy hai bằng trong cùng một thời gian.
- Chương trình đào tạo Tham khảo các trường đại học danh tiếng của Hoa Kỳ và các nước tiên tiến trên thế giới.
- Giáo trình, sách tham khảo của các môn học: Được nhập khẩu của các trường danh tiếng trên thế giới, chủ yếu là Hoa Kỳ.
Ngoài ra, trường còn có chương trình tiên tiến với 150 chỉ tiêu.
ĐH Vinh cũng vừa công bố chỉ tiêu, môn xét tuyển vào các ngành chi tiết như sau:
STT
Tên trường
Ngành học
Ký hiệu trường
Mã ngành
Môn xét tuyển
Tổng
chỉ tiêu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Số 182 Lê Duẩn, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An
ĐT: 038.3856394
Website: www.vinhuni.edu.vn
Đường dây nóng: 038.898.8989
TDV
5150
I. Các ngành đào tạo Sư phạm:
1
Sư phạm Toán học
TDV
D140209
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
2
Sư phạm Tin học
TDV
D140210
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
3
Sư phạm Vật lý
TDV
D140211
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
4
Sư phạm Hoá học
TDV
D140212
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Tiếng Anh
5
Sư phạm Sinh học
TDV
D140213
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Sinh, Tiếng Anh
6
Giáo dục Thể chất
TDV
D140206
Toán, Sinh, Năng khiếu
7
Giáo dục Chính trị
TDV
D140205
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Tiếng Anh
8
Sư phạm Ngữ văn
TDV
D140171
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Tiếng Anh
9
Sư phạm Lịch sử
TDV
D140218
Văn, Sử, Địa
Văn, Sử, Tiếng Anh
10
Sư phạm Địa lý
TDV
D140219
Văn, Sử, Địa
Văn, Địa, Tiếng Anh
11
Giáo dục Quốc phòng
TDV
D140208
Toán, Lý, Hóa
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Tiếng Anh
12
Giáo dục Mầm non
TDV
D140201
Toán, Văn, Năng khiếu
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu
13
Giáo dục Tiểu học
TDV
D140202
Toán, Lý, Hóa
Toán, Văn, Tiếng Anh
Văn, Sử, Địa
14
Sư phạm Tiếng Anh
TDV
D140231
Toán, Văn, Tiếng Anh
II. Các ngành đào tạo cử nhân khoa học
1. Nhóm ngành Luật
15
Luật
TDV
D380101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Tiếng Anh
16
Luật kinh tế
TDV
D380107
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Tiếng Anh
2. Nhóm ngành Kinh tế
17
Tài chính - Ngân hàng
TDV
D340201
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
18
Kế toán
TDV
D340301
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
19
Quản trị kinh doanh
TDV
D340101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
20
Kinh tế đầu tư
TDV
D310101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
3. Các ngành cử nhân khoa học tuyển sinh theo ngành
21
Khoa học môi trường
TDV
D440301
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Sinh, Tiếng Anh
22
Ngôn ngữ Anh
TDV
D220201
Toán, Văn, Tiếng Anh
23
Khoa học máy tính
TDV
D480101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
24
Chính trị học
TDV
D310201
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Tiếng Anh
Toán, Lý, Hóa
25
Quản lý văn hóa
TDV
D220342
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Tiếng Anh
Toán, Lý, Hóa
26
Quản lý giáo dục
TDV
D140114
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Tiếng Anh
Toán, Lý, Hóa
27
Công tác xã hội
TDV
D760101
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Tiếng Anh
28
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)
TDV
D220113
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Tiếng Anh
29
Báo chí
TDV
D320101
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Tiếng Anh
Văn, Sử, Tiếng Anh
III. Các ngành đào tạo kỹ sư
1. Nhóm ngành Nông lâm ngư
30
Nông học
TDV
D620109
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Văn, Tiếng Anh
31
Nuôi trồng thuỷ sản
TDV
D620301
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Văn, Tiếng Anh
32
Khuyến nông
TDV
D620102
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Văn, Tiếng Anh
33
Kinh tế nông nghiệp
TDV
D620105
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Văn, Tiếng Anh
2. Các ngành kỹ sư tuyển sinh theo ngành
34
Quản lý tài nguyên và môi trường
TDV
D850101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Văn, Tiếng Anh
35
Công nghệ thông tin
TDV
D480201
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
36
Kỹ thuật xây dựng
TDV
D580208
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
37
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
TDV
D580205
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
38
Quản lý đất đai
TDV
D850103
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Văn, Tiếng Anh
39
Kỹ thuật Điện tử truyền thông
TDV
D520207
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
40
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
TDV
D520216
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
41
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
TDV
D510301
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
42
Công nghệ kỹ thuật hóa học (chuyên ngành Hóa dược - Mỹ phẩm)
TDV
D510401
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Tiếng Anh
43
Công nghệ thực phẩm
TDV
D540101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Tiếng Anh
Trường tuyển sinh trong cả nước và lấy kết quả kỳ thi THPT Quốc gia làm căn cứ xét tuyển. Điểm trúng tuyển theo ngành.
Ngành Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch), ngành Công tác xã hội và các ngành Sư phạm chỉ tuyển những thí sinh có thể hình cân đối, không bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Riêng các ngành đào tạo sư phạm: Ngoài kết quả kỳ thi THPT Quốc gia, thí sinh phải có hạnh kiểm của 3 năm học (Lớp 10,11,12 ) THPT đạt từ loại Khá trở lên.
Ngành Giáo dục Mầm non (GDMN) và Giáo dục Thể chất (GDTC):
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành GDMN và GDTC của Trường Đại học Vinh.
+ Môn thi năng khiếu ngành GDMN (nhân hệ số 2) gồm: Hát; Đọc - Kể diễn cảm. Khi xét tuyển có quy định điểm sàn môn năng khiếu.
+ Môn thi năng khiếu ngành GDTC (nhân hệ số 2) gồm: Bật xa tại chỗ; Chạy luồn cọc 30m (chạy Zíchzắc); Chạy 100m. Chỉ tuyển thí sinh: Nam cao 1,65 m, nặng 45 kg trở lên; Nữ cao 1,55 m, nặng 40 kg trở lên.
Ngành Sư phạm tiếng Anh và ngành Ngôn ngữ Anh môn tiếng Anh nhân hệ số 2.
- Trong 5150 chỉ tiêu Đại học hệ chính quy có 900 chỉ tiêu cho các ngành sư phạm.
HV Ngân hàng cũng vừa công bố xét tuyển 3.600 chỉ tiêu ĐH, CĐ chính quy năm 2015.
Các ngành đào tạo, chỉ tiêu và tổ hợp các môn xét tuyển như sau:
Ngành đào tạo
Mã ngành
Môn thi
Chỉ tiêu
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
NHH
3.600
Số 12 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: 043.8526417 ; Webside: www.hvnh.edu.vn
*Hệ đào tạo đại học
3000
Tại trụ sở Học viện Ngân hàng
NHH
- Toán, Văn, Anh
- Toán, Lý, Anh
- Toán, Hóa, Anh
- Toán, Lý, Hóa
* Thí sinh dự tuyển ngành Ngôn ngữ Anh phải dự thi tổ hợp có môn Tiếng anh
Tài chính Ngân hàng
D340201
1.300
Kế toán
D340301
600
Quản trị kinh doanh
D340101
400
Hệ thống thông tin quản lí
D340405
100
Kinh doanh Quốc tế
D340120
250
Ngôn ngữ Anh
D220201
150
Tại Phân viện Phú Yên
NHP
Tài chính Ngân hàng
D340201
100
Kế toán
D340301
100
*Hệ đào tạo cao đẳng
600
Tại trụ sở Học viện Ngân hàng
NHH
- Căn cứ kết quả tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp như đại học để xét tuyển
Tài chính Ngân hàng
C340201
300
Kế toán
C340301
100
Tại Phân viện Phú Yên
NHP
Tài chính Ngân hàng
C340201
100
Kế toán
C340301
100
Ở bậc đại học: Học viện dành 10% chỉ tiêu đối với thí sinh tuyển thẳng hàng năm (300CT) Với thí sinh là học sinh các trường phổ thông trung học chuyên quốc gia (một trong các môn toán, tin học, vật lý, hoá học, tiếng Anh) có kết quả điểm các môn học thuộc nhóm tổ hợp các môn xét tuyển (của Học viện Ngân hàng) trong 3 năm phổ thông trung học đạt từ 7,0 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp của Học viện Ngân hàng.
Bậc cao đẳng: Học viện Ngân hàng dành 10% chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm của bậc cao đẳng (60 CT) để xét tuyển thẳng cho các thí sinh quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp phổ thông trung học có điểm trung bình chung từng năm của ba năm phổ thông trung học đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Xét tuyển căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp PTTH quốc gia.
Bậc đại học: Học viện dành 90% chỉ tiêu hàng năm để xét tuyển đối với thí sinh đã tốt nghiệp phổ thông trung học, có điểm tổng của tổ hợp các môn thi thuộc kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học quốc gia năm xét tuyển đạt yêu cầu của Học viện Ngân hàng về một trong các phương án tổ hợp, cụ thể như sau:
+ Môn Toán, môn Ngữ văn và môn Ngoại ngữ (tiếng Anh);
+ Môn Toán, môn Vật lý và môn Ngoại ngữ (tiếng Anh);
+ Môn Toán, môn Hóa học và môn Ngoại ngữ (tiếng Anh);
+ Môn Toán, môn Vật lý và môn Hóa học.
Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh phải có một môn thi thuộc kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học quốc gia năm xét tuyển là Ngoại ngữ (tiếng Anh) thuộc các phương án tổ hợp trên.
Bậc cao đẳng: Học viện Ngân hàng xét tuyển đối với các thí sinh quốc tịch Việt Nam đáp ứng các tiêu chí như sau: Thí sinh đã tốt nghiệp phổ thông trung học, có điểm tổng của tổ hợp các môn thi thuộc kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học quốc gia năm xét tuyển đạt yêu cầu của Học viện Ngân hàng đối với trình độ cao đẳng về một trong các phương án tổ hợp như trên.
Vùng tuyển sinh: Trụ sở Hà Nội tuyển sinh trong cả nước, Phân viện Phú Yên tuyển sinh khu vực các tỉnh phía Nam (từ Quảng Trị vào)