Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm bằng kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) và chứng chỉ SAT.
Với phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức, ba ngành gồm Toán Tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu cùng lấy điểm chuẩn 145/200 điểm; ngành Toán học lấy 140 điểm.
Điểm chuẩn của 4 ngành trên theo thang điểm 200. Đây là tổng điểm ba phần của bài thi HSA, gồm Tư duy định tính (Toán học, tối đa 50 điểm), Tư duy định lượng (Ngữ văn, tối đa 50) và Khoa học (Tự nhiên, Xã hội, tối đa 50), trong đó điểm Toán nhân đôi.
Các ngành còn lại có điểm chuẩn dao động từ 80 - 100 điểm/thang điểm 150, trong đó Hóa dược là ngành có điểm chuẩn cao nhất, kế đến là Hóa học 98 điểm, Công nghệ kỹ thuật hóa học 95 điểm.
Ở phương thức xét chứng chỉ quốc tế SAT (bài thi chuẩn hóa dùng để xét tuyển đại học phổ biến ở Anh, Singapore, Mỹ và Australia), điểm chuẩn dao động từ 1.100 - 1.300/1.600 điểm. Trong đó, có 11 ngành cùng có mức điểm chuẩn 1.300, gồm: Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu, Kỹ thuật điện tử và tin học, Hóa học, Công nghệ và kỹ thuật hóa học, Hóa dược, Sinh học, Công nghệ sinh học, Sinh dược học.
Các ngành cùng lấy điểm SAT thấp nhất là 1.100 điểm gồm: Khoa học thông tin địa không gian, Khí tượng và khí hậu học, Hải dương học, Tài nguyên và môi trường nước.
Điểm chuẩn trúng tuyển vào đại học chính quy năm 2024 sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level và điểm chuẩn trúng tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức (HSA) như sau:
STT
Mã ngành
Tên ngành
PTXT 401 (HSA)
PTXT 408
(A-level)
PTXT 408 (SAT)
Điểm
trúng tuyển
Điểm
trúng tuyển
Điểm
trúng tuyển
1
QHT01
Toán học
140
1300
2
QHT02
Toán tin
145
1300
3
QHT98
Khoa học máy tính và thông tin(*)
145
1300
4
QHT93
Khoa học dữ liệu
145
AAB
1300
5
QHT03
Vật lý học
90
1200
6
QHT04
Khoa học vật liệu
85
1200
7
QHT05
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
80
1200
8
QHT94
Kỹ thuật điện tử và tin học(*)
95
1300
9
QHT06
Hoá học
98
1300
10
QHT07
Công nghệ kỹ thuật hoá học
95
1300
11
QHT43
Hoá dược
100
1300
12
QHT08
Sinh học
85
1300
13
QHT09
Công nghệ sinh học
92
1300
14
QHT81
Sinh dược học
85
1300
15
QHT10
Địa lý tự nhiên
80
-
16
QHT91
Khoa học thông tin địa không gian(*)
80
1100
18
QHT95
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản(*)
82
1200
19
QHT13
Khoa học môi trường
80
-
20
QHT15
Công nghệ kỹ thuật môi trường
80
-
21
QHT96
Khoa học và công nghệ thực phẩm(*)
92
1200
22
QHT82
Môi trường, sức khỏe và an toàn
80
-
23
QHT16
Khí tượng và khí hậu học
80
AAB
1100
24
QHT17
Hải dương học
80
1100
25
QHT92
Tài nguyên và môi trường nước(*)
80
1100
26
QHT18
Địa chất học
80
-
27
QHT20
Quản lý tài nguyên và môi trường
80
1200
Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 thông báo điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển xét tuyển sớm đại học chính quy năm 2024, cụ thể như sau:
TT
Mã ngành
Tên ngành tuyển sinh
Điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển các phương thức xét tuyển (thang điểm 30)
PT402
PT500
PT200
PT406
I. Các ngành cử nhân sư phạm
7140201
Giáo dục Mầm non
-
20
-
25.71
7140202
Giáo dục Tiểu học
22
-
29.44
-
7140204
Giáo dục Công dân
23.09
-
28.74
-
7140206
Giáo dục Thể chất
-
27.85
-
25.12
7140208
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
-
-
29.35
-
7140209
Sư phạm Toán học
22.65
-
29.63
-
7140210
Sư phạm Tin học
19.65
-
27.80
-
7140211
Sư phạm Vật lý
26.2
-
29.39
-
7140212
Sư phạm Hóa học
-
-
29.55
-
7140213
Sư phạm Sinh học
22.85
-
29.21
-
7140217
Sư phạm Ngữ văn
22.50
-
29.80
-
7140218
Sư phạm Lịch sử
23.93
-
29.44
-
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
23.52
-
29.58
-
7140247
Sư phạm khoa học tự nhiên
21.75
-
28.79
-
7140249
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
21.85
-
28.95
-
II. Các ngành cử nhân ngoài sư phạm
7220201
Ngôn ngữ Anh
22.5
-
28.94
-
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
22.4
-
28.69
-
7310403
Tâm lý học giáo dục
-
-
28.10
-
7310630
Việt Nam học
19
-
27.15
-
7420201
Công nghệ Sinh học
20.50
-
27.78
-
7440122
Khoa học vật liệu
19.23
-
19.70
-
7480201
Công nghệ thông tin
19.95
-
27.39
-
7810301
Quản lý thể dục thể thao
-
-
-
21.10
Trường Đại học Mỏ - Địa chất công bố điểm chuẩn phương thức xét tuyển học bạ áp dụng với 40 ngành, dao động từ 18 điểm - 27.2 điểm.
Trong đó ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa lấy điểm chuẩn cao nhất với 27,2 điểm, theo sau là Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo với 27 điểm và Công nghệ thông tin 26 điểm.
Những ngành lấy điểm chuẩn thấp nhất 18 điểm, hầu hết là ngành đặc thù của trường như: Kỹ thuật địa vật lý, Kỹ thuật địa chất, Địa chất học, Địa kỹ thuật xây dựng.
Ngoài ra, nhiều trường đại học đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển sớm năm 2024 để xét tuyển vào các ngành thuộc khối sức khỏe.
Trường Đại học Y tế công cộng công bố điểm chuẩn học bạ từ 24 đến 27, cao nhất ở ngành kỹ thuật phục hồi chức năng. Tiếp đến là ngành dinh dưỡng (26 điểm), y tế công cộng (25,5 điểm), công tác xã hội (24,5 điểm) và thấp nhất là khoa học dữ liệu (24 điểm).
Cụ thể như sau:
Ngoài ra, các trường như Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương , Trường Y Dược (Đại học Đà Nẵng), Trường Đại học Khoa học Sức khỏe (Đại học Quốc gia TPHCM) công bố điểm chuẩn trúng tuyển các phương thức xét tuyển sớm năm 2024.