Điểm chuẩn (dưới đây) của trường là áp dụng với thí sinh khu vực 3 (không ưu tiên), tất cả các khu vực cách nhau 1,0 điểm; các bậc ưu tiên cách nhau 1,0 điểm.
ĐH An Giang có 1.628 thí sinh trúng tuyển vào 30 ngành, trong đó các ngành Toán học, Ngữ văn, Phát triển nông thôn, Công nghệ thực phẩm, Tin học, Giáo dục tiểu học, Giáo viên mẫu giáo có chỉ tiêu cao nhất, từ 100 -150 thí sinh.
Ngoài hai ngành có điểm chuẩn cao nhất là Toán học và Hóa học, có đến 11 ngành lấy đúng điểm sàn quy định của Bộ GD - ĐT và 4 ngành lấy dưới điểm sàn là Sinh - KTNN (12 điểm), Giáo dục tiểu học (13,5 điểm), Giáo viên mẫu giáo (12 điểm), Hệ 12+2 mẫu giáo (11 và 12 điểm).
- Dưới đây là điểm chuẩn của Trường ĐH An Giang:
STT
ngành học
tiêu
NV2, 3
Các bậc
Điểm tuyển
NV1
Lấy
thêm
Điểm tuyển
Điểm tuyển
Ưu tiên khu vực
19.5
104
5
20.5
21.5
1-1-1
18
49
19
20
1-1-1
19.5
52
20.5
21.5
1-1-1
16
49
17
18
1-1-1
16.5
94
17.5
18.5
1-1-1
16.5
48
17.5
18.5
1-1-1
16
44
10
17
18
1-1-1
chính trị
15
41
10
16
17
1-1-1
20
67
10
21
22
1-1-1
tiểu học
14
34
20
14
14
2-1-1
doanh nghiệp
15
40
60
15
15
2-1-1
doanh nghiệp
15
68
30
15
15
2-1-1
(QTKDNN)
15
14
80
15
15
2-1-1
đối ngoại
15
39
50
15
15
2-1-1
nông thôn
15
34
90
15
15
2-1-1
thủy sản
16
52
10
16
16
1-1-1
sinh học
17
58
10
18
19
1-1-1
thực phẩm
15
94
20
15
15
1-1-1
15
43
80
15
15
2-1-1
môi trường
15
23
80
15
15
2-1-1
16.5
46
5
17.5
18.5
1-1-1
14.5
39
5
15.5
16.5
1-1-1
16.5
39
5
17.5
18.5
1-1-1
12
34
20
12
12
2-1-1
15.5
42
5
16.5
17.5
1-1-1
15
44
5
16
17
1-1-1
16
42
5
17
18
1-1-1
tiểu học
14.5
31
10
15.5
16.5
1-1-1
13.5
118
14.5
15.5
1-1-1
mẫu giáo
12
104
10
13
14
1-1-1
Mẫu giáo
12
3
20
13
14
1-1-1
11
39
12
13
1-1-1
1628
680