Theo đó, tại Trường ĐH Quốc tế, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có điểm chuẩn cao nhất năm 2023 với 25,25 điểm. Các ngành Ngôn ngữ Anh, Khoa học Máy tính, Khoa học Dữ liệu và Công nghệ thông tin điểm chuẩn 25. Điểm chuẩn thấp nhất của trường là 18 điểm.
Cụ thể như sau:
STT
Mã ngành
Tên ngành
Các tổ hợp xét tuyển
Điểm chuẩn cho tất cả các tổ hợp
1
7220201
Ngôn Ngữ Anh
D01, D09, D14, D15
25
2
7340101
Quản trị Kinh doanh
A00, A01, D01, D07
23.5
3
7340201
Tài chính Ngân hàng
A00, A01, D01, D07
23
4
7340301
Kế toán
A00, A01, D01, D07
23
5
7310101
Kinh tế (Phân tích dữ liệu trong kinh tế)
A00, A01, D01, D07
23.25
6
7420201
Công nghệ Sinh học
A00, B00, B08, D07
20
7
7440112
Hoá học (Hóa sinh)
A00, B00, B08, D07
19
8
7540101
Công nghệ Thực phẩm
A00, A01, B00, D07
19
9
7520320
Kỹ Thuật Môi Trường
A00, A02, B00, D07
18
10
7520301
Kỹ thuật Hóa học
A00, A01, B00, D07
20
11
7460112
Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro)
A00, A01
19
12
7460201
Thống kê (Thống kê ứng dụng)
A00, A01
18
13
7480101
Khoa học Máy tính
A00, A01
25
14
7460108
Khoa học Dữ liệu
A00, A01
25
15
7480201
Công nghệ Thông tin
A00, A01
25
16
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
A00, A01, D01
25.25
17
7520118
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
A00, A01, D01
19
18
7520212
Kỹ thuật Y sinh
A00, B00, B08, D07
22
19
7520121
Kỹ thuật Không gian (Phân tích và ứng dụng dữ liệu lớn
A00, A01, A02, D01
21
20
7520207
Kỹ thuật Điện tử Viễn thông
A00, A01, B00, D01
21
21
7520216
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá
A00, A01, B00, D01
21
22
7580201
Kỹ Thuật Xây dựng
A00, A01, D07
18
23
7580302
Quản lý xây dựng
A00, A01, D01, D07
18
24
7220201_WE2
Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết (CTLK) với đại học (ĐH) West of England) (2+2)
D01, D09, D14, D15
18
25
7220201_WE3
Ngôn ngữ Anh (CTLK với ĐH West of England) (3+1)
D01, D09, D14, D15
18
26
7220201_WE4
Ngôn ngữ Anh (CTLK với ĐH West of England) (4+0)
D01, D09, D14, D15
18
27
7340101_AND
Quản trị Kinh doanh (CTLK với ĐH Andrews) (4+0)
A00, A01, D01, D07
18
28
7340101_LU
Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Lakehead) (2+2)
A00, A01, D01, D07
18
29
7340101_NS
Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH New South Wales) (2+2)
A00, A01, D01, D07
18
30
7340101_SY
Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Sydney) (2+2)
A00, A01, D01, D07
21
31
7340101_UH
Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Houston) (2+2)
A00, A01, D01, D07
18
32
7340101_UN
Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2)
A00, A01, D01, D07
18
33
7340101_WE
Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH West of England) (2+2)
A00, A01, D01, D07
18
34
7340101_WE4
Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH West of England) (4+0)
A00, A01, D01, D07
18
35
7420201_UN
Công nghệ sinh học (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2)
A00, B00, B08, D07
18
36
7420201_WE2
Công nghệ sinh học (CTLK với ĐH West of England) (2+2)
A00, B00, B08, D07
18
37
7420201_WE4
Công nghệ sinh học định hướng Y Sinh (CTLK với ĐH West of England) (4+0)
A00, B00, B08, D07
18
38
7480101_WE2
Khoa học máy tính (CTLK với ĐH West of England) (2+2)
A00, A01
21
39
7480106_SB
Kỹ thuật máy tính (CTLK với ĐH Suny Binghamton) (2+2)
A00, A01
21
40
7480201_DK2
Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Deakin) (2+2)
A00, A01
21
41
7480201_DK25
Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Deakin) (2.5+1.5)
A00, A01
21
42
7480201_DK3
Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Deakin) (3+1)
A00, A01
21
43
7480201_UN
Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2)
A00, A01
21
44
7480201_WE4
Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH West of England) (4+0)
A00, A01
21
45
7520118_SB
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp (CTLK với ĐH Suny Binghamton) (2+2)
A00, A01, D01
18
46
7520207_SB
Kỹ thuật điện tử (CTLK với ĐH Suny Binghamton) (2+2)
A00, A01, B00, D01
18
47
7520207_UN
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2)
A00, A01, B00, D01
18
48
7520207_WE
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CTLK với ĐH West of England) (2+2)
A00, A01, B00, D01
18
49
7540101_UN
Công nghệ thực phẩm (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2)
A00, A01, B00, D07
18
Tại Trường ĐH Kinh tế TPHCM, năm nay điểm chuẩn của 54 chương trình đào tạo tuyển sinh tại TPHCM dao động từ 47 – 77 điểm đối với phương thức Học sinh Giỏi và phương thức Tổ hợp môn; từ 800 – 985 đối với phương thức Đánh giá năng lực; từ 22,49 – 27,2 đối với phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Tại Phân hiệu Vĩnh Long, các mức điểm lần lượt là từ 40 – 48; 550 – 600 và từ 17 điểm đối với phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT. Nhìn chung, mặt bằng điểm chuẩn tăng đều so với các năm, thể hiện sự nâng chất đầu vào, đáp ứng các điều kiện cần trong chiến lược đào tạo nhân lực chất lượng cao của nhà trường – những công dân toàn cầu có năng lực toàn diện, phục vụ cộng đồng, xã hội.
Điểm chuẩn cụ thể xem tại đây.