Mức điểm chuẩn công bố dưới đây tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
ĐH Kiến Trúc Hà Nội điểm chuẩn như sau:
Khối
Điểm trúng tuyển
A
16,0
V
20,0
H
20,5
ĐH Hà Tĩnh điểm trúng tuyển như sau:
Các ngành đào tạo Đại học:
Mã
Khối
Điểm chuẩn
- Sư phạm Toán
101
A
13,0
- Sư phạm Tin học
102
A
13,0
- Sư phạm Vật lí
103
A
13,0
- Sư phạm Hoá học
201
A
13,0
- Sư phạm Tiếng Anh
701
D1
16,0
- Giáo dục Tiểu học
901
D1
13,0
- Giáo dục Mầm non
902
M
18,0
- Giáo dục Chính trị
501
C
14,0
- Quản trị kinh doanh
401
A,D1
13,0
- Kế toán
402
A,D1
13,0
- Kinh tế nông nghiệp
404
A,D1
13,0
- Tiếng Anh
751
D1
15,0
- Công nghệ thông tin
107
A
13,0
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Sư phạm Toán - Lí
C65
A
10,0
- Sư phạm Toán - Tin
C66
A
10,0
- Sư phạm Lí - Tin
C67
A
10,0
- Sư phạm Công nghệ
C68
B
11,5
- Sư phạm Sinh - Hóa
C69
B
11,5
- Sư phạm Mĩ thuật - Giáo dục công dân
C70
H
11,0
- Sư phạm Thể dục - Đoàn Đội
C72
T
14,0
- Sư phạm Tiếng Anh
C73
D1
14,0
- Sư phạm Văn - Sử
C74
C
11,0
- Kế toán
C76
A,D1
10,0
HV Y Dược học Cổ truyền Việt Nam điểm chuẩn cụ thể như sau:
Hệ đào tạo
Điểm trúng tuyển
+ Bậc ĐH
18,5
+Bậc CĐ
12,0
CĐ Hóa chất, điểm chuẩn các ngành bằng mức điểm sàn CĐ.
Cụ thể, các ngành khối A, D: 10 điểm, khối B, C: 11 điểm. Nhà trường tiếp tục xét tuyển NV2 vào tất cả các ngành đào tạo với tổng chỉ tiêu 1000. Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 từ mức điểm chuẩn NV1 trở lên.
Điểm trúng tuyển NV1 CĐ Y tế Huế là 11,5. Trường không xét tuyển NV2.
Thí sinh trúng tuyển vào trường có mặt tại trường Cao đẳng Y tế Huế (số 1 Nguyễn Trường Tộ - Tp Huế) từ 8h ngày 23 - 8 đến 17h ngày 25 - 8 để làm thủ tục nhập học.
CĐ Kinh tế kỹ thuật Kon Tum lấy các ngành khối A: 10 điểm. Các ngành khối B: 11 điểm. Nhà trường tiếp tục xét tuyển NV2 vào tất cả các ngành với mức điểm sàn bằng mức điểm chuẩn NV1. Tổng chỉ tiêu xét tuyển NV2 là 400.
CĐ Sư phạm Nghệ An điểm chuẩn cụ thể như sau:
Tên ngành
Mã ngành
Khối thi
Điểm trúng tuyển NV1
Chỉ tiêu tuyển NV2
Sư phạm Toán - Lý
01
A
13.0
0
Sư phạm Toán - Tin
02
A
10.0
0
Sư phạm Sinh - Hoá
03
B
12.0
0
Sư phạm Văn - Sử
04
C
19.0
0
Sư phạm Thể dục - CT Đội
05
T
17.0
14
Sư phạm Tiếng Anh
06
D1
19.0
0
Tiếng Anh (Ngoài SP)
07
D1
12.0
42
Giáo dục Tiểu học
08
A
12.0
0
C
16.5
0
D1
13.5
0
Giáo dục Mầm non
09
M
15.0
0
Công nghệ thông tin (Ngoài SP)
10
A
10.0
53
Sư phạm Văn - Nhạc
11
N
13.0
12
Sư phạm Âm nhạc
12
N
13.0
7
Sư phạm Mỹ thuật
13
H
12.0
9
Quản trị văn phòng (Ngoài SP)
14
C
15.0
0
Công tác xã hội (Ngoài SP)
15
C
13.0
0
Công nghệ Thiết bị (Ngoài SP)
16
A
10.0
48
B
11.0
Tiếng Anh TM-DL (Ngoài SP)
17
C
12.0
22
Sư phạm Văn - GDCD
18
C
14.0
0
Điểm các ngành 05, 06, 07, 17 đã nhân hệ số.
Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 (NV2) những ngành còn chỉ tiêu đối với thí sinh đã dự thi các trường đại học, cao đẳng năm 2010 cùng khối thi theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT với mức điểm nhận hồ sơ tối thiểu bằng mức chuẩn NV1 tương ứng các ngành.
Các ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu tại Nghệ An. Các ngành ngoài sư phạm tuyển thí sinh có hộ khẩu tại Nghệ An và các tỉnh khác.
HV Hành chính Quốc gia điểm chuẩn 16 - 19,5 điểm ở cơ sở phía bắc, cơ sở phía Nam lấy điểm chuẩn thấp hơn từ 15-17 điểm.
Điểm chuẩn cụ thể như sau:
Khối
Điểm trúng tuyển
Cơ sở phía Bắc
Cơ sở phía Nam
A
16,0
15,0
C
19,5
17,0
D1
16,0
15,0
CĐ Kinh tế Kỹ thuật Trung ương
Điểm chuẩn NV1:
Tên ngành
Mã
ngành
Khối
thi
Điểm trúng tuyển NV1
Công nghệ thông tin
01
A,D1
10.0
Quản trị kinh doanh
02
A,D1
10.0
Kế toán
03
A,D1
11.0
Tài chính ngân hàng
04
A,D1
10.5
Nhà trường tiếp tục có 300 chỉ tiêu NV2 vào tất cả các ngành đào tạo từ những thí sinh tham dự kì thi ĐH và CĐ năm 2010. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 từ mức điểm chuẩn NV1 trở lên.