Trường ĐH Luật Hà Nội lấy 17 điểm khối A; 22 điểm khối C và 17,5 điểm khối D vào các ngành đào tạo: Định hướng chuyên sâu các lĩnh vực Pháp luật kinh tế; Pháp luật quốc tế; Pháp luật hình sự; Pháp luật dân sự và Hành chính Nhà nước
Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp cũng vừa công bố điểm chuẩn năm 2010. Theo đó, trường lấy điểm sàn 29 điểm, có 425 thí sinh trúng tuyển hệ đại học chính quy. Số thí sinh trúng tuyển theo ngành đăng ký (nguyện vọng 1) là 326. Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau (hai môn Bố cục màu (M2) và Hình họa (M3) nhân hệ số hai):
Các ngành đào tạo đại học:
Mã ngành
Khối thi
Điểm chuẩn
- Thiết kế Nội thất
801
H
32
- Hội họa
802
H
29
- Điêu khắc
803
H
29
- Thiết kế thời trang
804
H
30.5
- Sơn mài
805
H
29
- Gốm
806
H
29
- Thiết kế đồ họa
807
H
30.5
- Thiết kế công nghiệp (gồm 06 chuyên ngành: Thiết kế Thủy tinh, Thiết kế Đồ chơi, Thiết kế Kim loại, Thiết kế Trang sức, Trang trí Dệt, Tạo dáng công nghiệp)
808
H
29
Trường cũng thông báo xét tuyển NV2 một số ngành dành cho các thí sinh trên điểm sàn nhưng không trúng tuyển vào ngành đã đăng ký.
Cụ thể: Ngành Thiết kế Đồ họa: 8 chỉ tiêu; Ngành Thiết kế Thời trang: 6 chỉ tiêu; Ngành Hội họa: 6 chỉ tiêu; Ngành Điêu khắc: 6 chỉ tiêu; Ngành Gốm: 11 chỉ tiêu; Ngành Sơn mài: 15 chỉ tiêu; Ngành Thiết kế công ngiệp: 47 chỉ tiêu.
Các thí sinh có điểm trên điểm sàn 29 điểm nhưng không trúng tuyển ngành đã đăng ký, nhà trường sẽ gửi giấy báo nhập học. Nếu có nguyện vọng học các ngành trên, sẽ đăng ký nguyện vọng khi đến làm thủ tục nhập học tại trường. Nguyện vọng 2 được đăng ký với điều kiện có điểm thi cao hơn điểm sàn ngành có nguyện vọng theo học.
Trường ĐH Tài chính – Marketing thông báo xét tuyển 175 chỉ tiêu NV2 bậc đại học. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 là 16,5 điểm khối A và 17,5 điểm khối D1. Điểm nhận hồ sơ là điểm không nhân hệ số, thuộc học sinh phổ thông – khu vực 3; mức chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 điểm. Kết quả xét tuyển sẽ công bố vào 15 - 9 - 2010.
Chuyên ngành xét tuyển, chỉ tiêu cụ thể của trường này như sau:
STT
Ngành/Chuyên ngành
Mã ngành
Khối
Chỉ tiêu
1.
Ngành Quản trị kinh doanh
401
75
1.1
Du lịch lữ hành
414
A VÀ D1
25
1.2
Kinh doanh bất động sản
416
A VÀ D1
25
1.3
Quản trị bán hàng
417
A VÀ D1
25
2.
Ngành Hệ thống thông tin kinh tế
406
75
2.1
Tin học ứng dụng trong kinh doanh
461
A VÀ D1
25
2.2
Tin học kế toán
462
A VÀ D1
25
2.3
Tin học ứng dụng trong thương mại điện tử
463
A VÀ D1
25
3.
Ngành Tiếng Anh
751
25
3.1
Tiếng Anh kinh doanh
751
D1
25
ĐH Bà Rịa – Vũng tàu cũng vừa công bố điểm NV1 và các chỉ tiêu NV2, theo đó, điểm chuẩn NV1 cũng bằng điểm xét tuyển NV2 và bằng điểm sàn của Bộ GD&ĐT.
Cụ thể:
Ngành/ chuyên ngành
Mã ngành
Khối
thi
Điểm chuẩn NV1, điểm xét tuyển NV2
ĐH
CĐ
ĐH
CĐ
1. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, 4 chuyên ngành (CN):
Kỹ thuật điện
Điện tử viễn thông
Điều khiển và tự động hoá
Cơ điện tử
101
102
103
109
C65
C66
C67
C84
A
13
10
2. Tin học, 3 CN:
Kỹ thuật máy tính
Công nghệ phần mềm
Mạng máy tính & truyền thông
104
105
110
C68
C69
C85
A, D1
13
10
3. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, 3 CN:
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Xây dựng cầu đường
Xây dựng công trình biển (cảng biển)
106
107
108
C76
C77
C78
A
13
10
4. Công nghệ kỹ thuật hoá học, 2 CN:
Hoá dầu
Công nghệ môi trường
201
203
C79
C86
A
B
13
14
10
11
5. Công nghệ thực phẩm
202
C80
A
B
13
14
10
11
6. Kế toán, 2 CN:
Kế toán kiểm toán
Kế toán tài chính
407
408
C87
C88
A, D1,2,3,4,5,6
13
10
7. Quản trị kinh doanh, 4 CN:
Quản trị doanh nghiệp
Quản trị du lịch
Quản trị ngoại thương
Quản trị tài chính
402
403
404
406
C71
C72
C73
C89
A, D1,2,3,4,5,6
13
10
8. Đông Phương học, 2 CN:
Nhật Bản học
Hàn Quốc học
601
602
C81
C82
C, D1,2,3,4,5,6
14
13
11
10
9. Tiếng Anh, 2 CN:
Tiếng Anh thương mại
Biên-Phiên dịch
702
703
C90
C91
D1
13
10
Trường xét tuyển 1.500 chỉ tiêu NV2. Điểm chuẩn và điểm xét tuyển trên đối với thí sinh khu vực 3, không ưu tiên. Ưu tiên khu vực và nhóm đối tượng liền kề là 1,0 điểm.