Tiếp đó, đến các trường THPT Phan Đình Phùng, Yên Hòa, Cầu Giấy, …
Trong 3 năm gần đây nhất, điểm chuẩn các trường hàng năm dao động từ 0,5-5 điểm, có trường dao động tới gần 10 điểm.
Cụ thể, điểm chuẩn lớp 10 THPT công lập Hà Nội 3 năm gần đây như sau:
TT
Tên đơn vị
Điểm chuẩn 2019
Điểm chuẩn 2018
Điểm chuẩn 2017
KHU VỰC 1
Ba Đình
1
THPT Phan Đình Phùng
46,25
50,5
51,5
2
THPT Phạm Hồng Thái
42,25
48
50
3
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình
41,5
47,5
48,5
4
Chu Văn An
48,75
51,5
55,5
4
THPT Tây Hồ
39,75
46
46,5
KHU VỰC 2
Hoàn Kiếm
5
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
42,5
49
51
6
THPT Việt Đức
45,5
49
52
Hai Bà Trưng
7
THPT Thăng Long
40
49,5
52,5
8
THPT Trần Nhân Tông
41,75
47
49
9
THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng
40,5
45,5
49,5
KHU VỰC 3
Đống Đa
10
THPT Đống Đa
40
47
48
11
THPT Kim Liên
46,25
50,5
53
12
THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa
43,5
49,5
51
13
THPT Quang Trung - Đống Đa
41,75
47,5
48
Thanh Xuân
14
THPT Nhân Chính
44,5
50
51
15
Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân
40
46
46
Cầu Giấy
16
THPT Yên Hòa
46,5
50
52,5
17
THPT Cầu Giấy
45
49
50,5
KHU VỰC 4
Hoàng Mai
18
THPT Hoàng Văn Thụ
39
45,5
46
19
THPT Trương Định
37,75
44
43,5
20
THPT Việt Nam - Ba Lan
37
44
44
Thanh Trì
21
THPT Ngô Thì Nhậm
38,75
41,5
42,5
22
THPT Ngọc Hồi
39
42
46,5
23
THPT Đông Mỹ
34,25
40,5
24
THPT Nguyễn Quốc Trinh
33,5
KHU VỰC 5
Long Biên
25
THPT Nguyễn Gia Thiều
41,75
49,5
50,5
26
THPT Lý Thường Kiệt
36,5
47
27
THPT Thạch Bàn
35,5
42,5
43
28
THPT Phúc Lợi
37,5
44,5
43,5
Gia Lâm
29
THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm
37
45,5
46,5
30
THPT Dương Xá
36,5
41,5
42,5
31
THPT Nguyễn Văn Cừ
35
42
42,5
32
THPT Yên Viên
36,75
45
42,5
KHU VỰC 6
Sóc Sơn
33
THPT Đa Phúc
35
42,5
42
34
THPT Kim Anh
31,5
39
39,5
35
THPT Minh Phú
27,5
35,5
36,5
36
THPT Sóc Sơn
35,5
42,5
45
37
THPT Trung Giã
30,75
37,5
41,5
38
THPT Xuân Giang
32
38
38,5
Đông Anh
39
THPT Bắc Thăng Long
33
43
44
40
THPT Cổ Loa
36
44,5
48
41
THPT Đông Anh
36,75
44,5
45
42
THPT Liên Hà
35
47
48,5
43
THPT Vân Nội
35
43
44,5
Mê Linh
44
THPT Mê Linh
38,25
44,5
46,5
45
THPT Quang Minh
29
36
35,5
46
THPT Tiền Phong
31,25
38,5
39
47
THPT Tiến Thịnh
23,5
28,5
28,5
48
THPT Tự Lập
23,5
27,5
27
49
THPT Yên Lãng
31,75
37,5
38
KHU VỰC 7
Bắc Từ Liêm
50
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
45,5
50
52,5
51
THPT Xuân Đỉnh
43,25
48
50
52
THPT Thượng Cát
36
42,5
46
Nam Từ Liêm
53
THPT Đại Mỗ
32
36,5
40,5
54
THPT Trung Văn
37,5
41,5
44,5
55
THPT Xuân Phương
37,5
38
Hoài Đức
56
THPT Hoài Đức A
36
42
47
57
THPT Hoài Đức B
32,75
34,5
42,5
58
THPT Vạn Xuân - Hoài Đức
30,25
40
41,5
59
THPT Hoài Đức C (dự kiến)
27,5
Đan Phượng
60
THPT Đan Phượng
32,5
44,5
43
61
THPT Hồng Thái
29,25
38,5
38,5
62
THPT Tân Lập
31,25
38
41
KHU VỰC 8
Phúc Thọ
63
THPT Ngọc Tảo
31,5
39
41,5
64
THPT Phúc Thọ
31,5
36
41,5
65
THPT Vân Cốc
26
35,5
36,5
Sơn Tây
66
THPT Tùng Thiện
37,25
42,5
44
67
THPT Xuân Khanh
22,5
28,5
30,5
Ba Vì
68
THPT Ba Vì
21
31
31
69
THPT Bất Bạt
19
23
23
70
Phổ thông Dân tộc nội trú
35,25
43
37
71
THPT Ngô Quyền - Ba Vì
29
36,5
35,5
72
THPT Quảng Oai
30,25
34
37
73
THPT Minh Quang
16
22
22
KHU VỰC 9
Thạch Thất
74
THPT Bắc Lương Sơn
22
31
31
75
Hai Bà Trưng - Thạch Thất
30,75
38
39
76
Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất
32,75
40
41
77
THPT Thạch Thất
33
42
45
Quốc Oai
78
THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai
31,25
38
36,5
79
THPT Minh Khai
26,25
37
37
80
THPT Quốc Oai
39,25
45,5
44
81
THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai
28,25
33
KHU VỰC 10
Hà Đông
82
THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông
45,25
50,5
51,5
83
THPT Quang Trung - Hà Đông
42,25
47,5
48,5
84
THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông
31,5
41
40
85
THPT Lê Lợi
35,75
42,5
41
Chương Mỹ
86
THPT Chúc Động
28
36
37
87
THPT Chương Mỹ A
35,25
44
45,5
88
THPT Chương Mỹ B
25,5
34,5
33
89
THPT Xuân Mai
31,5
40
40
Thanh Oai
90
THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
24
41
40
91
THPT Thanh Oai A
29,5
38
37
92
THPT Thanh Oai B
26
42
40
KHU VỰC 11
Thường Tín
93
THPT Thường Tín
32
43
43,5
94
THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín
23,5
34,5
37
95
THPT Lý Tử Tấn
19,5
32,5
31,5
96
THPT Tô Hiệu - Thường Tín
24,5
35,5
37
97
THPT Vân Tảo
20
35
34,5
Phú Xuyên
98
THPT Đồng Quan
30,5
42
36
99
THPT Phú Xuyên A
25,5
39,5
37,5
100
THPT Phú Xuyên B
24,5
31
31
101
THPT Tân Dân
22
30
KHU VỰC 12
Mỹ Đức
102
THPT Hợp Thanh
18,5
24,5
26
103
THPT Mỹ Đức A
32,5
41
40,5
104
THPT Mỹ Đức B
23,25
30,5
34
105
THPT Mỹ Đức C
16
21,5
22
Ứng Hòa
106
THPT Đại Cường
16
21,5
22
107
THPT Lưu Hoàng
18
21,5
22
108
THPT Trần Đăng Ninh
29,75
33
30
109
THPT Ứng Hòa A
24
34,5
34
110
THPT Ứng Hòa B
21
24,5
22
Năm nay, Hà Nội có 64.990 chỉ tiêu vào lớp 10 công lập, tăng 12.330 học sinh so với năm ngoái. Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại Hà Nội sẽ diễn ra vào ngày 17-18.7 tới. Theo đó, học sinh dự thi vào lớp 10 không chuyên ở Hà Nội sẽ thi các môn Ngữ văn, Ngoại ngữ vào ngày 17.7 và môn Toán vào sáng ngày 18.7.
Theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, mỗi học sinh được đăng ký dự tuyển vào 2 trường THPT công lập, xếp theo thứ tự ưu tiên là nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2. Hai nguyện vọng này phải trong cùng một khu vực tuyển sinh.
Thí sinh dự tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập sẽ được tính điểm xét tuyển theo nguyên tắc: ĐXT = (Điểm môn Toán + Điểm môn Văn) x 2 + Điểm môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có).