An toàn với lốp xe (Phần IV)

TPO - Ở phần này, bạn sẽ tìm hiểu kĩ hơn về cấu tạo của lốp xe và những thông tin trên lốp xe.

Cấu tạo lốp xe

Lốp xe ô tô hiện nay thường là loại lốp đặc, được cấu tạo bởi những thành phần chính sau đây:

Tanh lốp là phần viền bo xung quanh lốp, được làm bằng kim loại, có tác dụng kẹp lốp chắc chắn vào vành bánh xe (la-zăng).

Hông lốp chịu một phần lực cho lốp xe, bảo vệ lốp và xe trước những tác động trên đường, và còn là nơi ghi tất cả những thông tin liên quan đến chiếc lốp.

Ngoài cùng bề mặt lốp là gai lốp, trực tiếp tiếp xúc với mặt đường và giúp xe bám đường ở những điều kiện khác nhau, có khả năng chống nóng và chống mài mòn do ma sát gây nên. Gai lốp cũng có bộ phận đo độ dày của lốp, giúp nhận biết được lúc nào lốp mòn và cần phải thay.

Lớp bố đỉnh nằm dưới lớp gai lốp, không bo sang phần hông lốp, tạo độ cứng cho lốp và cũng có đủ độ uốn để tạo sự cơ động cho lốp xe.

Lớp bố thép nằm bo phía trong của lốp cả hông và mặt lốp, tạo hình cho lốp xe, được nẹp với phần tanh lốp, được làm bằng dây cáp sợi dệt mỏng, có tác dụng tạo độ bền cho lốp xe.

Trong cùng của lốp có tráng chất liệu cao su butyl không thấm nước, rất kín để không khí không thoát ra ngoài. Những loại lốp sử dụng bề mặt trong cùng là cao su làm kín khí này, lốp xe sẽ không cần tới săm nữa, mà không khí sẽ được bơm thằng và lưu trữ trong lốp qua lớp cao su này.

Thông tin trên lốp xe

Như đã nói, thông tin trên lốp xe được ghi khá đầy đủ ở phần hông lốp, giúp khách hàng nhận biết được tính năng, kích thước và những thông số cần thiết khác. Có rất nhiều thông số xuất hiện trên lốp xe, bạn cần chú ý những thông số quan trọng để nắm được đôi chút về lốp xe bạn sử dụng.

Thông số được ghi dưới dạng 185/60R14. Trong đó 185 là chiều rộng của lốp xe, tính theo mm, là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với đường. 60 là chiều cao của hông lốp tính theo đơn vị %, tương đương là chiều cao của hông lốp bằng 60% chiều rộng lốp xe (ở đây là 185). R cho biết đây là lốp radial, có bố lốp bằng thép kẹp lấy vành xe và là loại lốp không cần dùng săm. 14 là đường kính vành xe (la-zăng), giúp lựa chọn lốp xe phù hợp với kích thước la-zăng.

Ngoài ra còn có thông số chỉ tốc độ tối đa được mã hóa dưới dạng chữ như T (tốc độ tối đa 190 km/h), U – tốc độ tối đa 200 km/h … đến Y – tốc độ tối đa 300 km/h.

Thông số về tải trọng được mã hóa dưới dạng số: 85 – chịu tải 515kg, 88 – chịu tải 560kg, … đến 105 – chịu tải 925 kg… Đây là khả năng chịu tải của 1 lốp xe, xe có 4 bánh sẽ chịu tải gấp 4 lần của 1 lốp xe.

Còn rất nhiều thông tin được ghi trên lốp, như mã hóa thời gian sản xuất, tên lốp, tên gai lốp, hướng lắp lốp xe, chỉ số mài mòn của lốp xe. Tốt hơn hết khi mua lốp bạn hãy xem kỹ thông số kỹ thuật của lốp trên catalogue để có được bộ lốp ưng ý nhất cho chiếc xe của bạn.

Đón đọc phần V: Lựa chọn lốp phù hợp cho thời tiết và địa hình.

Theo Viết