28 trường THPT công lập hạ điểm chuẩn lớp 10, trường nào hạ nhiều nhất?

TPO - Năm nay, Hà Nội có 28 trường THPT công lập hạ điểm chuẩn vào lớp 10, nhiều gấp gần 3 lần so với năm ngoái. Đỉnh điểm có trường hạ tới 4 điểm.

Trong top các trường dẫn đầu, Trường THPT Yên Hòa và Trường THPT Cầu Giấy nắm giữ kỷ lục số lần hạ điểm chuẩn. Cả 2 trường đều có 4 lần điều chỉnh điểm chuẩn vào các năm 2019, 2020, 2021 và 2023.

Các trường chưa từng thay đổi điểm chuẩn trong 5 năm là: THPT Phan Đình Phùng, THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông), THPT Trần Phú (Hoàn Kiếm), THPT Kim Liên, THPT Lê Quý Đôn (Đống Đa).

Trong số 28 trường hạ điểm chuẩn năm nay, Trường THPT Mỹ Đức C điều chỉnh nhiều nhất, từ 22 điểm còn 18 điểm, giảm tới 4 điểm.

Kế đó, THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất) giảm 1,25 điểm, hai trường THPT Minh Quang và Bắc Lương Sơn cùng giảm 1 điểm. Các trường còn lại giảm dao động ở mức 0,25-0,5 điểm.

Cụ thể mức hạ cụ thể như sau:

STT

Trường

Điểm chuẩn đợt 1

Điểm chuẩn đợt 2

Giảm

1

Chuyên Nga, THPT chuyên Hà Nội Amsrerdam

41,9

41,45

0,45

Chuyên Trung, THPT chuyên Hà Nội Amsrerdam

43,3

42,85

0,45

Song ngữ Pháp,THPT chuyên Hà Nội Amsrerdam

53,35

53,25

1

Song bằng tú tài, THPT chuyên Hà Nội Amsrerdam

36,26

35,8

0,46

2

Chuyên Nga, THPT chuyên Nguyễn Huệ

38,2

37

1,2

Chuyên Pháp, THPT chuyên Nguyễn Huệ

38,2

37,85

0,35

Chuyên Toán,

36,75

36

0,75

Chuyên Tin, THPT chuyên Nguyễn Huệ

36

35,75

0,25

Chuyên Sinh, THPT chuyên Nguyễn Huệ

38,5

37

1,5

3

Chuyên Anh, THPT Chu Văn An

40,25

40

0,25

Chuyên Sinh, THPT Chu Văn An

38

37,5

0,5

Chuyên Song ngữ Pháp, THPT Chu Văn An

49,25

48

1,25

Lớp thường THPT Chu Văn An

44,5

44,25

0,25

4

THPT Phạm Hồng Thái

40,75

40,24

0,25

5

THPT Yên Hòa

42,25

41,50

0,75

6

THPT Cầu Giấy

41,50

41,25

0,25

7

THPT Tây Hồ

38,75

38,25

0,25

8

THPT Cao Bá Quát (Gia Lâm)

38,25

37,75

0,5

9

THPT Nguyễn Văn Cừ

35,75

35,50

0,25

10

THPT Thạch Bàn

36,50

36,25

0,25

11

THPT Tân Lập

33,00

32,75

0,25

12

THPT Nguyễn Trãi (Thường Tín)

32,00

31,75

0,25

13

THPT Tô Hiệu (Thường Tín)

27,25

26,75

0,5

14

THPT Tiền Phong

31,50

31,25

0,25

15

THPT Vân Tảo

30,50

29,75

0,25

16

THPT Hồng Thái

30,25

29,50

0,75

17

THPT Quang Minh

30,50

30,00

0,5

18

THPT Cao Bá Quát (Quốc Oai)

28,75

28,25

0,5

19

THPT Phan Huy Chú (Quốc Oai)

27,75

27,25

0,5

20

THPT Phúc Thọ

28,50

28,00

0,5

21

THPT Ứng Hòa A

29,00

28,25

0,75

22

THPT Chương Mỹ B

26,00

25,75

0,25

23

THPT Minh Hà

25,75

25,25

0,5

24

THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất)

25,00

23,75

1,25

25

THPT Vân Cốc

24,75

24,00

0,75

26

THPT Mỹ Đức C

22,00

18,00

4

27

THPT Bắc Lương Sơn

17,00

16,00

1

28

THPT Minh Quang

17,00

16,00

1

29

THPT Hợp Thanh

24,00

23,25

0,75

30

THPT Minh Khai

27,75

26,75

0,75