Trong top các trường dẫn đầu, Trường THPT Yên Hòa và Trường THPT Cầu Giấy nắm giữ kỷ lục số lần hạ điểm chuẩn. Cả 2 trường đều có 4 lần điều chỉnh điểm chuẩn vào các năm 2019, 2020, 2021 và 2023.
Các trường chưa từng thay đổi điểm chuẩn trong 5 năm là: THPT Phan Đình Phùng, THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông), THPT Trần Phú (Hoàn Kiếm), THPT Kim Liên, THPT Lê Quý Đôn (Đống Đa).
Trong số 28 trường hạ điểm chuẩn năm nay, Trường THPT Mỹ Đức C điều chỉnh nhiều nhất, từ 22 điểm còn 18 điểm, giảm tới 4 điểm.
Kế đó, THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất) giảm 1,25 điểm, hai trường THPT Minh Quang và Bắc Lương Sơn cùng giảm 1 điểm. Các trường còn lại giảm dao động ở mức 0,25-0,5 điểm.
Cụ thể mức hạ cụ thể như sau:
STT
Trường
Điểm chuẩn đợt 1
Điểm chuẩn đợt 2
Giảm
1
Chuyên Nga, THPT chuyên Hà Nội Amsrerdam
41,9
41,45
0,45
Chuyên Trung, THPT chuyên Hà Nội Amsrerdam
43,3
42,85
0,45
Song ngữ Pháp,THPT chuyên Hà Nội Amsrerdam
53,35
53,25
1
Song bằng tú tài, THPT chuyên Hà Nội Amsrerdam
36,26
35,8
0,46
2
Chuyên Nga, THPT chuyên Nguyễn Huệ
38,2
37
1,2
Chuyên Pháp, THPT chuyên Nguyễn Huệ
38,2
37,85
0,35
Chuyên Toán,
36,75
36
0,75
Chuyên Tin, THPT chuyên Nguyễn Huệ
36
35,75
0,25
Chuyên Sinh, THPT chuyên Nguyễn Huệ
38,5
37
1,5
3
Chuyên Anh, THPT Chu Văn An
40,25
40
0,25
Chuyên Sinh, THPT Chu Văn An
38
37,5
0,5
Chuyên Song ngữ Pháp, THPT Chu Văn An
49,25
48
1,25
Lớp thường THPT Chu Văn An
44,5
44,25
0,25
4
THPT Phạm Hồng Thái
40,75
40,24
0,25
5
THPT Yên Hòa
42,25
41,50
0,75
6
THPT Cầu Giấy
41,50
41,25
0,25
7
THPT Tây Hồ
38,75
38,25
0,25
8
THPT Cao Bá Quát (Gia Lâm)
38,25
37,75
0,5
9
THPT Nguyễn Văn Cừ
35,75
35,50
0,25
10
THPT Thạch Bàn
36,50
36,25
0,25
11
THPT Tân Lập
33,00
32,75
0,25
12
THPT Nguyễn Trãi (Thường Tín)
32,00
31,75
0,25
13
THPT Tô Hiệu (Thường Tín)
27,25
26,75
0,5
14
THPT Tiền Phong
31,50
31,25
0,25
15
THPT Vân Tảo
30,50
29,75
0,25
16
THPT Hồng Thái
30,25
29,50
0,75
17
THPT Quang Minh
30,50
30,00
0,5
18
THPT Cao Bá Quát (Quốc Oai)
28,75
28,25
0,5
19
THPT Phan Huy Chú (Quốc Oai)
27,75
27,25
0,5
20
THPT Phúc Thọ
28,50
28,00
0,5
21
THPT Ứng Hòa A
29,00
28,25
0,75
22
THPT Chương Mỹ B
26,00
25,75
0,25
23
THPT Minh Hà
25,75
25,25
0,5
24
THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất)
25,00
23,75
1,25
25
THPT Vân Cốc
24,75
24,00
0,75
26
THPT Mỹ Đức C
22,00
18,00
4
27
THPT Bắc Lương Sơn
17,00
16,00
1
28
THPT Minh Quang
17,00
16,00
1
29
THPT Hợp Thanh
24,00
23,25
0,75
30
THPT Minh Khai
27,75
26,75
0,75