1.000 chỉ tiêu NV2 vào ĐH Tây Bắc

TPO - ĐH Tây Bắc vừa công bố chỉ tiêu NV2 và điểm sàn nhận hồ sơ vào các ngành. Trường xét tuyển 1.003 chỉ tiêu NV2 với mức điểm nhận hồ sơ từ 13 - 16 điểm.

Các ngành xét tuyển NV2 trình độ đại học như sau:

Stt

Ngành học

Mã ngành

Khối thi

Điểm xét tuyển NV2

Chỉ tiêu tuyển NV2

1

Sư phạm Toán - Lý

01

A

13,0

60

2

Sư phạm Tin học

03

A

13,0

60

D1

13,0

3

Sư phạm Vật lý

04

A

13,0

50

4

Sư phạm Sinh - Hoá

06

A

13,0

50

B

14,0

5

Sư phạm Văn-GDCD

08

C

14,0

60

6

Sư phạm Sử-Địa

10

C

14,0

60

7

Giáo dục Chính trị

13

C

14,0

10

8

Sư phạm Tiếng Anh

17

D1

13,0

10

9

Chăn nuôi

19

A

13,0

30

B

14,0

10

Bảo vệ thực vật

20

A

13,0

30

B

14,0

11

Nông học

21

A

13,0

30

B

14,0

12

Kế toán

23

A

15,0

20

D1

15,0

13

Công nghệ thông tin

24

A

13,0

40

D1

13,0

14

Quản trị Kinh doanh

25

A

13,0

50

D1

13,0

15

Tài chính - Ngân hàng

26

A

16,0

23

D1

16,0

Các ngành xét tuyển NV2 trình độ cao đẳng như sau:

Stt

Ngành học

Mã ngành

Khối thi

Điểm xét tuyển NV2

Chỉ tiêu tuyển NV2

1

Sư phạm Toán - Lý

C65

A

10,0

45

2

Sư phạm Văn - GDCD

C66

C

11,0

45

3

Sư phạm Sử - Địa

C67

A

10,0

45

C

11,0

4

Sư phạm Hoá - Sinh

C68

A

10,0

45

B

11,0

5

Quản trị kinh doanh

C73

A

10,0

45

D1

10,0

6

Tin học ứng dụng

C71

A

10,0

45

D1

10,0

7

Giáo dục Thể chất

C79

T

10,0

45

8

Giáo dục Mầm non

C69

M

9,0

45

9

Tiếng Anh

C72

D1

10,0

40

Đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh Tây Bắc, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai khu vực kế tiếp là 1,0 điểm, giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm.

Đối với thí sinh không có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh Tây Bắc, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 điểm, giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm.

Theo Viết