Tuyển sinh lớp 10 Hà Nội: Thí sinh được đăng ký tối đa bao nhiêu nguyện vọng?

TPO - Theo Sở GD&ĐT Hà Nội, mỗi học sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng xét tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập năm học 2022 - 2023.

Năm nay, toàn thành phố Hà Nội dự kiến khoảng 129.000 học sinh xét tốt nghiệp THCS (tăng khoảng 19.000 học sinh so với năm học 2020 - 2021). Tuy nhiên, chỉ khoảng 60% học sinh tốt nghiệp THCS có cơ hội vào lớp 10 THPT công lập (khoảng 77.000 học sinh), số còn lại vào trường tư thục (khoảng 27.000 học sinh). Các trung tâm giáo dục thường xuyên tuyển khoảng 12.900 học viên, còn lại khoảng 12.100 em theo học các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

Theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT Hà Nội, mỗi học sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng xét tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập năm học 2022 - 2023. Các nguyện vọng sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng 1, 2 và 3.

Trong số 3 nguyện vọng, nguyện vọng 1 và 2 phải thuộc khu vực tuyển sinh theo quy định; nguyện vọng 3 có thể thuộc khu vực tuyển sinh bất kỳ. Học sinh chỉ đăng ký nguyện vọng xét tuyển 1 lần, không được thay đổi sau khi hoàn thành đăng ký.

Học sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét tuyển nguyện vọng 2, nguyện vọng 3. Học sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 được xét tuyển nguyện vọng 2 nhưng điểm xét tuyển phải cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển vào trường ít nhất 1 điểm.

Học sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1, 2 được xét tuyển nguyện vọng 3 nhưng điểm xét tuyển của thí sinh phải cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển của trường ít nhất 2,0 điểm.

Điểm chuẩn 5 năm qua vào lớp 10 công lập tại Hà Nội

Điểm chuẩn vào lớp 10 công lập ở Hà Nội trong vòng 5 năm gần đây được Tiền Phong liệt kê dưới đây. Trong nhiều năm liền, trường có điểm đầu vào lớp 10 cao nhất là THPT Chu Văn An.

Qua thống kê, nhóm có điểm chuẩn thuộc diện top đầu gồm các trường THPT Chu Văn An, THPT Kim Liên, THPT Thăng Long, THPT Yên Hòa, THPT Phan Đình Phùng, THPT Việt Đức, THPT Nguyễn Thị Minh Khai, THPT Trần Phú- Hoàn Kiếm, THPT Cầu Giấy,…

Trong 5 năm gần đây nhất, trường có điểm đầu vào lớp 10 cao nhất vẫn là THPT Chu Văn An.

Nếu xét năm 2020 và năm 2021, mặt bằng chung mức điểm chuẩn năm ngoái của tất cả các trường THPT đều tăng, thậm chí tăng mạnh so với các năm trước.

Năm nay, theo thông tin mới nhất mà Sở GD&ĐT Hà Nội, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 ở Hà Nội sẽ được tổ chức với 3 môn thi. Do đó, kênh tham khảo điểm chuẩn sát nhất với các thí sinh, phụ huynh là mức điểm của năm 2020 (cùng thi 3 môn Toán, Văn, Ngoại ngữ như năm nay).

Cụ thể, điểm chuẩn lớp 10 THPT công lập Hà Nội 5 năm gần đây (từ năm 2017 đến năm 2021) như sau:

T

Tên đơn vị

Điểm chuẩn 2021

Điểm chuẩn 2020

Điểm chuẩn 2019

Điểm chuẩn 2018

Điểm chuẩn 2017



KHU VỰC 1








Ba Đình







1

THPT Phan Đình Phùng

49,1

40,5

46,25

50,5

51,5

52,5

2

THPT Phạm Hồng Thái

40

37,5

42,25

48

50

50

3

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

44,4

35,75

41,5

47,5

48,5

49,5

4

Chu Văn An

52,3

43,25

48,75

51,5

55,5

55,5

5

THPT Tây Hồ

41,7

34

39,75

46

46,5

46,5


KHU VỰC 2








Hoàn Kiếm







6

THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

47

37,75

42,5

49

51

51

7

THPT Việt Đức

48,25

40

45,5

49

52

52,5


Hai Bà Trưng







8

THPT Thăng Long

48,25

40,5

40

49,5

52,5

53

9

THPT Trần Nhân Tông

44,45

37,25

41,75

47

49

50

10

THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

44,25

36

40,5

45,5

49,5

48


KHU VỰC 3








Đống Đa







11

THPT Đống Đa

43,6

34,25

40

47

48

48

12

THPT Kim Liên

50,25

41,5

46,25

50,5

53

52,5

13

THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

47,35

37

43,5

49,5

51

51,5

14

THPT Quang Trung - Đống Đa

44,75

35,75

41,75

47,5

48

48,5


Thanh Xuân







15

THPT Nhân Chính

48

39,25

44,5

50

51

51,5

16

Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

40

32,75

40

46

46

47


Cầu Giấy







17

THPT Yên Hòa

49,5

39

46,5

50

52,5

52,5

18

THPT Cầu Giấy

47,25

38

45

49

50,5

50,5


KHU VỰC 4








Hoàng Mai







19

THPT Hoàng Văn Thụ

38,95

33,25

39

45,5

46

46

20

THPT Trương Định

41,85

29

37,75

44

43,5

44

21

THPT Việt Nam - Ba Lan

37,05

31

37

44

44

45,5


Thanh Trì







22

THPT Ngô Thì Nhậm

37,05

31

38,75

41,5

42,5

43,5

23

THPT Ngọc Hồi

42,05

25,25

39

42

46,5

47

24

THPT Đông Mỹ

32,6

29,25

34,25

40,5



25

THPT Nguyễn Quốc Trinh

32,6

25

32,75





KHU VỰC 5








Long Biên







26

THPT Nguyễn Gia Thiều

48,75

39,75

41,75

49,5

50,5

51

27

THPT Lý Thường Kiệt

41,8

34,5

36,5

47

48,5

49

28

THPT Thạch Bàn

37,5

31,5

35,5

42,5

43

42

29

THPT Phúc Lợi

38,9

27

37,5

44,5

43,5

44


Gia Lâm







30

THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

42

32,25

37

45,5

46,5

42

31

THPT Dương Xá

38,8

31,75

36,5

41,5

42,5

43

32

THPT Nguyễn Văn Cừ

37,2

31

35

42

42,5

41,5

33

THPT Yên Viên

37,7

31,5

36,75

45

42,5

43,5


KHU VỰC 6








Sóc Sơn







34

THPT Đa Phúc

38,7

29

35

42,5

42

44,5

35

THPT Kim Anh

36,1

28,5

31,5

39

39,5

36

36

THPT Minh Phú

30,5

24,25

27,5

35,5

36,5

36,5

37

THPT Sóc Sơn

40,25

30,75

35,5

42,5

45

43,5

38

THPT Trung Giã

34,3

27,5

30,75

37,5

41,5

39,5

39

THPT Xuân Giang

32,5

26,25

32

38

38,5

38,5


Đông Anh







40

THPT Bắc Thăng Long

35

30

33

43

44

43

41

THPT Cổ Loa

40,7

31,25

36

44,5

48

46

42

THPT Đông Anh

37,5

29

36,75

44,5

45

45,5

43

THPT Liên Hà

42,5

33,75

35

47

48,5

50,5

444

THPT Vân Nội

38

30

35

43

44,5

45,5


Mê Linh







45

THPT Mê Linh

42,9

33,5

38,25

44,5

46,5

45,5

46

THPT Quang Minh

31

25

29

36

35,5

34,5

47

THPT Tiền Phong

33,35

26,5

31,25

38,5

39

37

48

THPT Tiến Thịnh

25,1

21

23,5

28,5

28,5

30

49

THPT Tự Lập

27,05

20

23,5

27,5

27

24

50

THPT Yên Lãng

34,25

29

31,75

37,5

38

40


KHU VỰC 7








Bắc Từ Liêm







51

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

48,5

39,75

45,5

50

52,5

51,5

52

THPT Xuân Đỉnh

46,5

36,25

43,25

48

50

49

53

THPT Thượng Cát

39,1

30

36

42,5

46

44


Nam Từ Liêm







54

THPT Đại Mỗ

32,5

24

32

36,5

40,5

39,5

55

THPT Trung Văn

39,2

28

37,5

41,5

44,5

45

56

THPT Xuân Phương

38,8

30,5

35,5

38




Hoài Đức







57

THPT Hoài Đức A

38,25

25

36

42

47

46,5

58

THPT Hoài Đức B

36,5

28

32,75

34,5

42,5

41,5

59

THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

31

27,5

30,25

40

41,5

40,5

60

THPT Hoài Đức C

29,6

24,25

27,5





Đan Phượng







61

THPT Đan Phượng

38,15

30

32,5

44,5

43

47

62

THPT Hồng Thái

32

25,5

29,25

38,5

38,5

37,5

63

THPT Tân Lập

33

27,25

31,25

38

41

39,5


KHU VỰC 8








Phúc Thọ







64

THPT Ngọc Tảo

31

26,25

31,5

39

41,5

40,5

65

THPT Phúc Thọ

32,25

24,5

31,5

36

41,5

39,5

66

THPT Vân Cốc

27,2

21

26

35,5

36,5

33,5


Sơn Tây







67

THPT Tùng Thiện

36,3

32,25

37,25

42,5

44

46

68

THPT Xuân Khanh

23,5

20

22,5

28,5

30,5

28


Ba Vì







68

THPT Ba Vì

24

19,5

21

31

31

30

70

THPT Bất Bạt

18,05

13

19

23

23

25

71

Phổ thông Dân tộc nội trú

26,4

31

35,25

43

37


72

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

32

23

29

36,5

35,5

35,5

73

THPT Quảng Oai

33,7

26

30,25

34

37

36,5

74

THPT Minh Quang

16

13

16

22

22

23


KHU VỰC 9








Thạch Thất







75

THPT Bắc Lương Sơn

21

15

18

31

31

30

76

Hai Bà Trưng - Thạch Thất

29,15

25,5

30,75

38

39

38

77

Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

33,75

26,75

32,75

40

41

41

78

THPT Thạch Thất

37,45

30,75

33

42

45

43


Quốc Oai







7

THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

27,5

21,5

31,25

38

36,5

38

80

THPT Minh Khai

25,75

23,25

26,25

37

37

36

81

THPT Quốc Oai

41,1

34

39,25

45,5

44

46

82

THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

27,05

23,5

28,25

33




KHU VỰC 10








Hà Đông







83

THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

49,4

40

45,25

50,5

51,5

51

84

THPT Quang Trung - Hà Đông


35,5

42,25

47,5

48,5

48

85

THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

46,3

28,5

31,5

41

40

38,5

86

THPT Lê Lợi

49,5

31,5

35,75

42,5

41

39


Chương Mỹ







87

THPT Chúc Động

30

24

28

36

37

36

88

THPT Chương Mỹ A

41,2

32,5

35,25

44

45,5

45

89

THPT Chương Mỹ B

26,3

20

25,5

34,5

33

31,5

90

THPT Xuân Mai

31,75

26,5

31,5

40

40

41


Thanh Oai







91

THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

34

27

24

41

40

38

92

THPT Thanh Oai A

31,8

23,75

29,5

38

37

37

93

THPT Thanh Oai B

36

29

26

42

40

42,5


KHU VỰC 11








Thường Tín







94

THPT Thường Tín

37,7

30

32

43

43,5

46

95

THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

26,95

24,5

23,5

34,5

37

38,5

96

THPT Lý Tử Tấn

23,9

17,5

19,5

32,5

31,5

32

97

THPT Tô Hiệu - Thường Tín

26,6

18

24,5

35,5

37

35,5

98

THPT Vân Tảo

26,05

21

20

35

34,5

34


Phú Xuyên







99

THPT Đồng Quan

33,3

26,25

30,5

42

36

37

100

THPT Phú Xuyên A

32,05

26,75

25,5

39,5

37,5

34,5

101

THPT Phú Xuyên B

25

21

24,5

31

31

35,5

102

THPT Tân Dân

25,4

22

22

34,5

30

29,5


KHU VỰC 12








Mỹ Đức







103

THPT Hợp Thanh

24

19

18,5

24,5

26

27,5

104

THPT Mỹ Đức A

37,5

31

32,5

41

40,5

45

105

THPT Mỹ Đức B

29,65

23,5

23,25

30,5

34

31,5

106

THPT Mỹ Đức C

20

15

16

21,5

22

25


Ứng Hòa







107

THPT Đại Cường

19

12,5

16

21,5

22

22

108

THPT Lưu Hoàng

21

13

18

21,5

22

22

109

THPT Trần Đăng Ninh

26,85

20,75

29,75

33

30

30,5

110

THPT Ứng Hòa A

30,45

26,5

24

34,5

34

34,5

111

THPT Ứng Hòa B

22,5

19

21

24,5

22

24,5