Theo thống kê, năm học 2023-2024, trường Tiểu học, THCS & THPT Khương Hạ có tỷ lệ chọi cao nhất là 1/3,55. Năm học 2022-2023, đứng đầu danh sách là Trường THPT Yên Hòa.
Nhìn lại top 10 trường có tỷ lệ chọi cao nhất vào lớp 10 trong 3 năm qua của Hà Nội như sau:
Top 10 trường THPT công lập không chuyên có tỷ lệ chọi cao nhất Hà Nội năm học 2024-2025 như sau:
STT
Tên trường
Chỉ tiêu
Nguyện vọng 1
Tỷ lệ chọi
1
THPT Yên Hòa
675
2097
3,11
2
THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông)
675
1957
2,9
3
THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông)
675
1718
2,55
4
THPT Nhân Chính
585
1406
2,4
5
THPT Hoàng Văn Thụ
675
1607
2,38
6
THPT Khương Hạ
400
936
2,34
7
THPT Sơn Tây
270
622
2,3
8
THPT Đại Mỗ
675
1511
2,24
9
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
675
1469
2,18
10
THPT Nguyễn Văn Cừ
630
1355
2,15
Top 10 trường THPT công lập không chuyên có tỉ lệ chọi vào lớp 10 cao nhất Hà Nội năm học 2023- 2024 như sau:
STT
Tên trường
Chỉ tiêu
Nguyện vọng 1
Tỷ lệ chọi
1
Trường tiểu học, THCS &THP Khương Hạ
280
995
3,55
2
Trường THPT Chu Văn An
270
926
3,43
3
THPT Sơn Tây
270
708
2,62
4
THPT Kim Liên
675
1.768
2,62
5
THPT Nguyễn Văn Cừ
630
1.584
2,51
6
THPT Lê Quý Đôn- Hà Đông
765
1.802
2,36
7
THPT Trung Văn
480
1.121
2,34
8
THPT Cầu Giấy
720
1.678
2,33
8
THPT Yên Hòa
720
1.647
2,29
10
THPT
675
1.505
2,23
Top 10 trường THPT công lập không chuyên có tỉ lệ chọi vào lớp 10 cao nhất Hà Nội năm học 2022- 2023 như sau:
Top 10 trường THPT tại Hà Nội có tỷ lệ chọi cao nhất năm 2022-2023 cụ thể như sau:
STT
Trường
Chỉ tiêu
Nguyện vọng 1
Tỷ lệ chọi
1
THPT Yên Hoà
675
2.048
3,03
2
THPT Mỹ Đình
520
1.297
2,68
3
THPT Nhân Chính
585
1.482
2,53
4
THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông
720
1.805
2,50
5
THPT Cầu Giấy
675
1.666
2,46
6
THPT Quang Trung - Hà Đông
720
1.723
2,39
7
THPT Phan Đình Phùng
675
1.579
2,33
8
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
675
1.57
2,32
9
THPT Việt Đức
765
1.57
2,05
10
THPT Hoàng Văn Thụ
675
1.353
2,00
Điểm chuẩn vào lớp 10 tại Hà Nội 5 năm gần đây
Dưới đây là điểm chuẩn vào lớp 10 tại Hà Nội trong 5 năm 2019-2023.
Phụ huynh, học sinh ở Hà Nội có thể tham khảo điểm chuẩn thi vào lớp 10 THPT công lập 5 năm qua.
Khu vực 1: Quận Ba Đình, Tây Hồ
Trường
2019
2020
2021
2022
2023
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình
41,5
36
44,4
37,75
39,75
THPT Phạm Hồng Thái
42,25
37,5
40
38,25
40,75
THPT Phan Đình Phùng
46,25
40,5
49,1
42
42,75
THPT Tây Hồ
39,75
34,25
41,7
36,25
38,75
THPT Chu Văn An
48,75
43,25
52,3
43,25
44,50 (tiếng Nhật: 41,00)
Khu vực 2: Quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng
Trường
2019
2020
2021
2022
2023
THPT Đoàn Kết
40,5
36
44,25
39,5
40,00
THPT Thăng Long
40
40,5
48,25
41,50
41,00
THPT Trần Nhân Tông
41,75
37,25
44,75
40
39,75
THPT Trần Phú
42,5
37,75
47
40,25
41,75
THPT Việt Đức
45,5
40
48,25
41,75
43,00 (Tiếng Đức: 37,5; Tiếng Pháp tăng cường: 43,00; Tiếng Nhật: 36,50)
Khu vực 3: Quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy
Trường
2019
2020
2021
2022
2023
THPT Cầu Giấy
45
38
47,25
44,4
41,50
THPT Yên Hoà
46,5
39
49,5
45,5
42,25
THPT Đống Đa
40
34,25
43,6
44,2
39,50
THPT Kim Liên
46,25
41,5
50,25
41,25
43,25 (tiếng Nhật: 36,50)
THPT Lê Quý Đôn
43,5
37
47,35
40,25
41,00
THPT Quang Trung
41,75
37,75
44,75
38,5
40,00
THPT Nhân Chính
44,5
39,25
48
46,3
41,00
THPT Khương Đình
-
32
41,7
44,2
38,25
THPT Trần Hưng Đạo
40
32,75
40
41,4
38,00
Khu vực 4: Quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì
Trường
2019
2020
2021
2022
2023
THPT Hoàng Văn Thụ
39
33,25
39,95
36,75
37,25
THPT Trương Định
37,75
29
41,85
36
38,50
THPT Việt Nam - Ba Lan
37
31
37,05
36,75
37,75
THPT Ngọc Hồi
39
25,25
42,25
35,75
32,0
THPT Ngô Thì Nhậm
38,75
31
37,05
34,25
37,00
THPT Nguyễn Quốc Trinh
32,75
25
32,6
31,25
35,00
Khu vực 5: Quận Long Biên và huyện Gia Lâm
Trường
2019
2020
2021
2022
2023
THPT Cao Bá Quát
37
32,25
42
41,1
38,25
THPT Dương Xá
36,5
31,75
38,8
36,3
35,00
THPT Nguyễn Văn Cừ
36,75
31,5
37,7
39,4
35,75
THPT Yên Viên
36,75
31,5
37,7
42,5
36,75
THPT Lý Thường Kiệt
36,5
34,5
41,8
44,3
38,75
THPT Nguyễn Gia Thiều
41,75
39,75
48,75
45,9
41,75
THPT Phúc Lợi
37,5
27
38,9
42,5
37,75
THPT Thạch Bàn
35,5
31,5
37,5
43,1
36,50
Khu vực 6: huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh
Trường
2019
2020
2021
2022
2023
THPT Kim Anh
31,5
28,5
36,1
44,3
31,00
THPT Minh Phú
27,5
24,25
30,5
40,8
29,00
THPT Sóc Sơn
35,5
30,75
40,25
32,5
34,25
THPT Trung Giã
30,75
27,5
34,3
29,75
32,50
THPT Đa Phúc
35
29
38,7
33,5
32,25
THPT Xuân Giang
32
26,25
32,5
28,75
30,50
Khu vực 7: Quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, huyện Hoài Đức, Đan Phượng
Trường
2019
2020
2021
2022
2023
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
45,5
39,75
48,5
41,75
41,00
THPT Xuân Đỉnh
36
30
39,1
39,75
39,75
THPT Thượng Cát
36
30
39,1
34,25
36,25
THPT Đại Mỗ
32
24
32,5
32
34,75
THPT Xuân Phương
35,5
30,5
38,8
40,1
37,25
THPT Trung Văn
37,5
28
39,2
42,8
37,75
THPT Đan Phượng
32,5
30
38,15
32,25
34,25
THPT Hồng Thái
29,25
25,5
32
44,1
30,25
THPT Tân Lập
31,25
27,25
33
30
33,00
THPT Hoài Đức A
36
25
38,25
42,5
34,50
THPT Hoài Đức B
32,75
28
36,5
35,6
33,25
THPT Hoài Đức C
27,5
24,25
29,6
38,5
30,25
THPT Vạn Xuân
30,25
27,25
31
35,8
31,50
Khu vực 8: Huyện Phúc Thọ, Ba Vì, thị xã Sơn Tây
Trường
2019
2020
2021
2022
2023
THPT Bất Bạt
19
13
18.05
17
17,00
THPT Ba Vì
21
19,5
24
17,5
24,50
THPT Minh Quang
16
13
16
17
17,00
THPT Ngô Quyền - Ba Vì
29
23
32
28,25
27,75
THPT Quảng Oai
30,25
26
33,7
29
30,75
PT dân tộc nội trú
35,25
31
26,4
31,75
29,25
THPT Ngọc Tảo
31,5
26,25
31
26,75
29,00
THPT Phúc Thọ
31,5
24,5
32,25
25
28,50
THPT Vân Cốc
26
21
27,2
23,75
24,75
THPT Tùng Thiện
37,25
32,25
36,3
33,25
33,00
THPT Xuân Khanh
22,5
20
23,5
20,5
22,25
Khu vực 9: Huyện Thạch Thất, Quốc Oai
Trường
2019
2020
2021
2022
2023
THPT Cao Bá Quát (Quốc Oai)
31,25
21,5
27,5
25
28,75
THPT Minh Khai
26,25
23,25
25,75
22
27,50
THPT Quốc Oai
39,25
34
41,1
34,5
36,25
THPT Bắc Lương Sơn
18
15
21
15
17,00
THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất)
30,75
25,5
29,15
22,75
25,00
THPT Phùng Khắc Khoan
32,75
26,75
33,75
27,75
28,75
THPT Thạch Thất
33
30,75
37,45
28,5
33,00
THPT Phan Huy Chú (Quốc Oai)
28,25
23,5
28,05
24
27,75
Khu vực 10: Quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, Thanh Oai
Trường
2019
2020
2021
2022
2023
THPT Chúc Động
28
24
30
42,5
29,75
THPT Chương Mỹ A
35,25
32,5
41,2
41,8
37,00
THPT Chương Mỹ B
25,5
20
26,3
41,3
26,00
THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông)
45,25
40
49,5
41,75
42,25
THPT Thanh Oai A
29,5
23,75
31,8
27
28,75
THPT Thanh Oai B
26
29
36
30,25
32,00
THPT Nguyễn Du
24
27
34
27,5
30,25
THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông)
31,5
28,5
46,3
34,5
35,00
THPT Quang Trung (Hà Đông)
42,25
35,5
-
42,6
40,00
Khu vực 11: Huyện Thường Tín, Phú Xuyên
Trường
2019
2020
2021
2022
2023
THPT Đồng Quan
30,5
26,25
33,3
28
28,75
THPT Phú Xuyên A
25,5
25,75
32,05
28
27,75
THPT Phú Xuyên B
24,5
21
25
21,5
25,75
THPT Tân Dân
22
22
25,4
22,75
24,50
THPT Lý Tử Tấn
19,5
17,5
23,9
24,25
26,50
THPT Nguyễn Trãi (Thường Tín)
23,5
24,5
26,95
28
32,00
THPT Tô Hiệu
24,5
18
26,6
22,75
27,25
THPT Thường Tín
32
30
37,7
32,25
34,00
THPT Vân Tảo
20
21
26,05
24
30,50
Khu vực 12: Huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức
Trường
2019
2020
2021
2022
2023
THPT Hợp Thanh
18,5
19
24
19
24,00
THPT Mỹ Đức A
32,5
31
37,5
29
31,75
THPT Mỹ Đức B
23,25
23,5
29,65
25,75
27,00
THPT Mỹ Đức C
16
15
20
15,75
22,00
THPT Đại Cường
16
12,5
19
16,5
22,00
THPT Lưu Hoàng
18
13
21
17,75
17,00
THPT Trần Đăng Ninh
29,75
20,75
26,85
22,75
27,25
THPT Ứng Hoà A
24
26,5
30,45
23,75
29,00
THPT Ứng Hoà B
21
19
22,5
19
23,00
Từ năm 2019, sau hàng chục năm chỉ thi hai môn Toán và Ngữ văn, lần đầu tiên Hà Nội tổ chức thi bốn môn bắt buộc tuyển sinh lớp 10, thêm Ngoại ngữ và môn thứ tư (được chọn ngẫu nhiên trong các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Giáo dục công dân và Địa lý).
Điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm bài thứ tư + Điểm ưu tiên.
Các năm 2020, 2022 và năm 2023, thành phố quyết định giảm bài thi thứ tư. Kỳ thi vào lớp 10 THPT chỉ còn ba môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
Khi đó, điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên. Như vậy, trong bốn năm thực hiện kế hoạch mới để tuyển sinh vào lớp 10, Hà Nội mới tổ chức thi môn thứ tư được hai lần (năm 2019 và 2021). Môn được chọn đều là Lịch sử.
Đối với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024 - 2025, Sở GD&ĐT Hà Nội tổ chức kỳ thi chung với 3 bài thi là: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ để tuyển sinh . Trong đó, thời gian tổ chức kỳ thi diễn ra trong 2 ngày từ 8-9/6.Cụ thể, sáng 8/6, thí sinh thi môn Ngữ văn, thời gian làm bài 120 phút. Buổi chiều, thí sinh làm bài thi môn Ngoại ngữ, thời gian làm bài 60 phút.
Ngày 9/6, buổi sáng thí sinh làm bài thi môn Toán, thời gian làm bài 120 phút.
Ngày 10-11/6, Hà Nội tổ chức cho thí sinh dự thi các môn chuyên vào Trường THPT chuyên và thi các môn song bằng.