Cụ thể, các chủng loại than nằm trong diện điều chỉnh giá bán gồm:
Than cục 2a.1 có giá bán là 3.43 triệu đồng một tấn; Than cục 2b.1 giá 3.205 triệu đồng một tấn; Giá than cục 3a.1 là 3.54 triệu đồng một tấn.
Than cục 4a.1 giá 3.5 triệu đồng một tấn; Than cục 4a.2 giá 3.4 triệu đồng một tấn; Than cục 4b.1 giá 2.93 triệu đồng một tấn; Than cục 4b.2 giá 2.71 triệu đồng một tấn; Than cục 5a.1 giá 3.29 triệu đồng một tấn; Than cục 5a.2 giá 3.15 triệu đồng một tấn.
Đối với các loại than cám, mức điều chỉnh cụ thể là than cám loại 1 giá 2.6 triệu đồng một tấn; Than cám loại 2 giá 2.49 triệu đồng một tấn; Than cám loại 3a.1 giá 2.375 triệu đồng một tấn; Than cám 3b.1 giá 2.265 triệu đồng một tấn.
Được biết, giá bán các mặt hàng trên chưa bao gồm thuế VAT, giao trên phương tiện tại cảng, bến, ga, kho của TKV. Các chủng loại than còn lại áp dụng theo quy định hiện hành.