Các ngành Thanh nhạc, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mĩ thuật - điểm năng khiếu đã nhân hệ số 2). Các khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm; các nhóm ưu tiên kế tiếp giảm 1,0 điểm.
Điểm trúng tuyển hệ đại học
STT
Ngành
Mã
Khối
Điểm chuẩn
1
Công nghệ thông tin
101
A
14,0
2
Khoa học môi trường
201
A
14,5
B
18,0
3
Kế toán
401
A
15,0
D1
16,0
4
Quản trị kinh doanh
402
A
15,0
D1
15,5
5
Tài chính – Ngân hàng
403
A
15,0
D1
15,5
6
Luật
503
A
14,0
C
17,5
D1
14,0
7
Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch)
601
C
16,0
D1
14,5
8
Khoa học thư viện
602
A
13,5
B
15,5
C
14,5
D1
13,5
9
Ngôn ngữ Anh (TM-DL)
701
D1
17,5
10
Thanh nhạc
801
N
29,5
11
Sư phạm Toán học
111
A
18,0
12
Sư phạm Vật lí
112
A
15,0
13
Sư phạm Hóa học
211
A
15,5
14
Sư phạm Sinh học
311
B
15,0
15
Sư phạm Ngữ văn
611
C
15,5
16
Sư phạm Lịch sử
612
C
15,0
17
Sư phạm Địa lý
613
A
14,0
C
15,5
18
GD Chính trị
614
C
15,0
D1
15,0
19
Sư phạm Tiếng Anh
711
D1
15,5
20
Sư phạm Âm nhạc
811
N
32,0
21
Sư phạm Mĩ thuật
812
H
30,5
22
GD Tiểu học
911
A
14,0
D1
15,0
23
GD Mầm non
912
M
17,5
24
Quản lí giáo dục
913
A
14,5
C
14,5
D1
14,5
- Thí sinh dự thi ngành Sư phạm Toán học (ngành 111) không trúng tuyển, có tổng điểm từ 16,0 trở lên, được chuyển sang học hệ đại học, ngành Toán ứng dụng (ngành 102).
- Thí sinh dự thi ngành Sư phạm Mĩ thuật (ngành 812) không trúng tuyển, có tổng điểm từ 27,0 trở lên, được chuyển sang học hệ cao đẳng, ngành Sư phạm Mĩ thuật (ngành C 84).
- Thí sinh dự thi ngành Giáo dục Mầm non (ngành 912) không trúng tuyển, có tổng điểm từ 15,5 trở lên, được chuyển sang học hệ cao đẳng, ngành Giáo dục Mầm non (ngành C 99).
Điểm trúng tuyển hệ cao đẳng nguyện vọng 1, nguyện vọng 2
Stt
Ngành
Mã
Khối
Điểm chuẩn NV1
Điểm chuẩn NV2
1
CĐ Giáo dục Mầm non
C99
M
15,0
15,5
Điểm trúng tuyển hệ cao đẳng (NV1 và NV2) của các ngành khác sẽ được công bố vào ngày 17 - 9 - 2011.