Thường sơn: Vị đắng, tính hàn, hơi có độc, vào kinh phế, tâm, can.
Bán hạ: Vị cay, tính ấm vào kinh tỳ, vị.
Rễ cỏ tranh (Bạch mao căn): Vị ngọt, tính hàn, vào kinh phế, vị.
Mẫu đơn bì: Vị đắng, tính hơi hàn, vào kinh thận, tâm, can (tác dụng hoạt huyết khử ứ...).
Quế chi: Vị cay ngọt, tính ấm; vào kinh tâm, phế, bàng quang (tác dụng hành huyết, khử ứ, trục thai chết lưu...).
Xác ve sầu (thuyền thoái): Vị mặn, tính hàn, vào kinh can, phế.
Chỉ thực: Vị đắng, tính hàn, vào kinh tỳ, vị.
Hậu phác: Vị cay, tính ấm, vào kinh tỳ, vị, đại tràng.
Xạ hương: Vị cay, tính ấm, vào kinh tâm, tỳ (tác dụng: trục thai chết lưu...).
Bọ cạp (toàn yết): Vị mặn, hơi cay, tính bình, có độc, vào kinh can.
Băng phiến (đại bi): Vị cay đắng, tính hơi hàn vào kinh phế, tâm, tỳ.