Mức lương Chủ tịch HĐND xã
Từ ngày 1/7, tăng lương cơ sở lên mức 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).
Theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2008 thì Chủ tịch HĐND xã là cán bộ cấp xã và mức lương được tính theo công thức sau: Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương.
Đối với hệ số lương của Chủ tịch HĐND xã căn cứ vào Nghị định 92/2009/NĐ-CP. Theo đó, Chủ tịch HĐND xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thì sẽ áp dụng hai mức hệ số lương tương ứng là 2,15 và 2,65, tương đương mức lương từ 3.870.000 đồng/tháng đến 4.770.000 đồng/tháng.
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Thông tư 13/2019/TT-BNV, Chủ tịch HĐND xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên thì xếp lương theo ngạch chuyên môn (A1) với hệ số lương từ 2,34 đến 4,98, tương ứng mức lương từ 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.
Nếu Chủ tịch HĐND xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng thì xếp lương theo ngạch cán sự (A0) với hệ số lương dao động từ 2,1 đến 4,89, mức lương từ 3.780.000 đồng/tháng đến 8.802.000 đồng/tháng.
Chủ tịch HĐND xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp thì xếp lương theo ngạch nhân viên (B) với hệ số lương từ 1,86 đến 4,06, mức lương dao động từ 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.
Mức lương Chủ tịch UBND xã
Mức lương Chủ tịch UBND xã được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Cụ thể, hệ số lương của Chủ tịch UBND xã có 2 bậc là 2,15 và 2,65. Lương Chủ tịch UBND xã = Mức lương cơ sở x Hệ số lương.
Chủ tịch UBND xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có hệ số lương từ 2,15 đến 2,65. Tương đương với mức lương của Chủ tịch UBND xã từ 3.870.000 đến 4.770.000 đồng/tháng.
Chủ tịch UBND xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên được xếp lương như sau:
Chủ tịch UBND xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng đối với công chức loại A1) có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98. Tương đương với mức lương của Chủ tịch UBND xã từ 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.
Chủ tịch UBND xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng đối với công chức loại A0) hệ số lương từ 2,1 đến 4,89. Tương đương với mức lương của Chủ tịch UBND xã từ 3.780.000 đồng/tháng đến 8.802.000 đồng/tháng.
Chủ tịch UBND xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng đối với công chức loại B) hệ số lương từ 1,86 đến 4,06, tương đương với mức lương từ 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.