> Nhiều ngành có tỷ lệ chọi dưới một
> Tỷ lệ 'chọi' khối trường Y khá cao
Ngày 12 - 5, trường đã công bố tỷ lệ “chọi” tuyển sinh. Theo đó, các ngành đào tạo tại trường: Sư phạm (SP) Toán học: 1/10 (577 HS/60 CT); SP Toán - Tin học: 1/7 (419 HS/60 CT); Toán ứng dụng: 1/3 (180 HS/60 CT);
SP Vật lý: 1/3 (194 HS/60 CT); SP Vật lý - Tin học: 1/4 (210 HS/60 CT); SP Vật lý - Công nghệ: 1/3 (164 HS/60 CT); Giáo dục tiểu học: 1/22 (1.305 HS/60 CT); Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo máy): 1/12 (976 HS/80 CT);
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế biến): 1/3 (193 HS/60 CT); Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí giao thông): 1/5 (308 HS/60 CT); Kỹ thuật công trình xây dựng: 1/5 (382 HS/80 CT); Kỹ thuật công trình xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp): 1/18 (1.796 HS/100 CT);
Kỹ thuật công trình xây dựng (Xây dựng cầu đường): 1/12 (921 HS/80 CT); Kỹ thuật môi trường: 1/11 (873 HS/80 CT); Kỹ thuật điện tử, truyền thông: 1/11 (658 HS/60 CT); Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 1/2 (99 HS/60 CT);
Kỹ thuật điện, điện tử (Kỹ thuật điện): 1/16 (1.411 HS/90 CT); Kỹ thuật cơ điện tử: 1/6 (517 HS/80 CT); Quản lý công nghiệp: 1/9 (737 HS/80 CT); Hệ thống thông tin: 1/4 (254 HS/60 CT); Kỹ thuật phần mềm: 1/11 (918 HS/80 CT);
Truyền thông và mạng máy tính: 1/12 (990 HS/80 CT); Khoa học máy tính: 1/2 (131 HS/60 CT); Tin học ứng dụng: 1/9 (528 HS/60 CT); Công nghệ thực phẩm: 1/23 (1.844 HS/80 CT); Chế biến thủy sản: 1/14 (1.154 HS/80 CT);
SP Hóa học: 1/9 (538 HS/60 CT); Hóa học: 1/17 (995 HS/60 CT); Hóa học (Hóa dược): 1/18 (1.052 HS/60 CT); Kỹ thuật hóa học: 1/3 (264 HS/80 CT); SP Sinh học: 1/8 (485 HS/60 CT); SP Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp: 1/4 (253 HS/60 CT);
Sinh học: 1/5 (323 HS/60 CT); Sinh học (Vi sinh vật học): 1/8 (398 HS/50 CT); Công nghệ sinh học: 1/19 (1.669 HS/90 CT); Chăn nuôi: 1/3 (323 HS/100 CT); Thú y: 1/9 (939 HS/100 CT); Nuôi trồng thủy sản: 1/17 (1.386 HS/80 CT); Bệnh học thủy sản: 1/6 (284 HS/50 CT);
Nuôi và bảo tồn sinh vật biển: 1/3 (159 HS/50 CT); Khoa học cây trồng: 1/4 (613 HS/150 CT); Nông học: 1/13 (1.005 HS/80 CT); Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan: 1/5 (283 HS/60 CT); Bảo vệ thực vật: 1/15 (1.204 HS/80 CT);
Khoa học môi trường: 1/26 (1.320 HS/50 CT); Quản lý tài nguyên và môi trường: 1/37 (1.851 HS/50 CT); Khoa học đất: 1/5 (390 HS/80 CT); Kinh tế: 1/12 (950 HS/80 CT); Kế toán: 1/26 (3.172 HS/120 CT); Kế toán- Kiểm toán: 1/12 (957 HS/80 CT);
Tài chính: 1/24 (4.793 HS/200 CT); Quản trị kinh doanh: 1/38 (3.061 HS/80 CT); Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 1/14 (836 HS/60 CT); Marketing: 1/9 (518 HS/60 CT); Kinh doanh thương mại: 1/4 (218 HS/60 CT); Kinh tế nông nghiệp: 1/17 (1.743 HS/100 CT);
Kinh tế thủy sản: 1/16 (1.241 HS/80 CT); Kinh tế tài nguyên - Môi trường: 1/13 (1.058 HS/80 CT); Kinh doanh quốc tế: 1/3 (455 HS/140 CT); Phát triển nông thôn: 1/13 (774 HS/60 CT); Quản lý đất đai: 1/16 (1.301 HS/80 CT);
Quản lý nguồn lợi thủy sản: 1/4 (257 HS/60 CT); Luật: 1/13 (4.021 HS/300 CT); SP Ngữ văn: 1/8 (498 HS/60 CT); Văn học: 1/8 (630 HS/80 CT); SP Lịch sử: 1/6 (344 HS/60 CT); SP Địa lý: 1/5 (314 HS/60 CT); Giáo dục công dân: 1/5 (368 HS/80 CT);
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch): 1/12 (925 HS/80 CT); SP Tiếng Anh: 1/7 (541 HS/80 CT); SP Tiếng Pháp: 1/1 (29 HS/35 CT); Ngôn ngữ Anh: 1/6 (688 HS/120 CT); Phiên dịch - Biên dịch tiếng Anh: 1/5 (431 HS/80 CT);
Thông tin học: 1/3 (203 HS/60 CT); Ngôn ngữ Pháp: 1/2 (55 HS/35 CT); Giáo dục thể chất: 1/8 (638 HS/80 CT). Những ngành đào tạo tại khu Hòa An (tỉnh Hậu Giang): Kỹ thuật công trình xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp): 1/4 (221 HS/60 CT);
Kế toán: 1/5 (294 HS/60 CT); Tài chính - Ngân hàng: 1/8 (808 HS/100 CT); Kinh doanh quốc tế: 1/3 (202 HS/60 CT); Luật: 1/6 (972 HS/160 CT); Ngôn ngữ Anh: 1/1 (86 HS/60 CT).
Theo Thanh Niên