Số lượng và mức điểm xét tuyển nguyện vọng 2

Số lượng và mức điểm xét tuyển nguyện vọng 2
TP -  Dưới đây là số chỉ tiêu và mức điểm xét tuyển nguyện vọng 2 của một số trường đại học.
Số lượng và mức điểm xét tuyển nguyện vọng 2 ảnh 1
Nhiều thí sinh trượt nguyện vọng 1 sẽ có cơ hội ở nguyện vọng 2

Học viện Mật mã: 60 chỉ tiêu, mức điểm nhận hồ sơ: 18;

ĐH Thương mại: 400 (mức điểm nhận hồ sơ theo từng ngành từ 19,5-20.5).

ĐH Công đoàn: 60 (mức điểm nhận hồ sơ theo từng ngành từ 17,0-19,5); ĐH Thủy sản: 1.700; ĐH Mỏ - Địa chất: 165;
ĐH Thái Nguyên: 1.300; ĐH Tây Bắc: 330 ĐH, 180 CĐ, (mức điểm nhận hồ sơ: theo từng ngành từ 13-14).

ĐH Văn hóa: 100  (mức điểm nhận hồ sơ theo từng ngành: mức điểm 13 cho các TS có hộ khẩu thường trú tại miền Trung và Tây Nguyên ngành 609 (50 chỉ tiêu); 14 điểm cho các TS có hộ khẩu thường trú tại miền Trung và Tây Nguyên ngành 604 (50 chỉ tiêu).

ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia HN): 227; ĐH Công nghệ (ĐHQG HN): 46 (mức điểm nhận hồ sơ: theo từng ngành từ 19,5 đến 20,5); ĐH Sư phạm: 182 (hệ ĐH) 122, 60 (hệ CĐ) (các ngành Sư phạm TDTT; SP TDTT- Quốc phòng phải có tổng điểm 2 môn Sinh và Toán từ 8 trở lên.

Đối với các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật: Môn Văn có điểm từ 4 trở lên); ĐH KH Xã hội -Nhân văn: 275 chỉ tiêu NV2 cho 10 khoa (các ngành, khoa không tuyển NV2, NV3: Văn học, Lịch sử, Báo chí, Đông phương học và Du lịch).

ĐH Thủy lợi: 118 chỉ tiêu NV2 tại cơ sở 2 ở TPHCM, trong các ngành Thủy nông - Cải tạo đất, Thủy văn - Môi trường, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng. Điểm xét NV2 bằng điểm vào trường: 13 điểm.

Viện ĐH Mở Hà Nội: 525(ĐH), 300 (CĐ) (mức điểm nhận hồ sơ: theo từng ngành từ 11-19); ĐH Vinh: gần 1.000 chỉ tiêu vào các ngành, mức điểm bằng điểm NV1 trở lên; ĐH Điện lực: 200 chỉ tiêu.

Đại học Tây Đô (Cần Thơ): 700 chỉ tiêu đào tạo chính quy khóa đầu tiên thông qua xét tuyển NV2; ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN (ĐH Quản trị-Kinh doanh HN cũ): 1.019 (mức điểm nhận hồ sơ): 13. 

ĐH Hàng hải: ĐH: 180 điểm sàn xét tuyển: 16,5; hệ CĐ: 380, điểm sàn xét tuyển: 13,0; ĐH Lâm nghiệp: 440; điểm xét tuyển 13 trở lên, chỉ tuyển khối A.
ĐH Thái Nguyên: 885; ĐH Tây Nguyên: 561 điểm sàn xét tuyển: 13-14;

ĐH Bách khoa: 150, khối A, điểm xét tuyển từ 17,0; ĐH Kinh tế: 130 , khối A, điểm xét tuyển từ 17,0 ĐH SP: 375, điểm tuyển từ 13,0 - 13,5 - 14 tuỳ theo ngành;
ĐH Ngoại ngữ: 220; điểm tuyển từ 16 đến 22,0 trở lên, tùy theo ngành tuyển; CĐ CN: 1.078, điểm tuyển từ 12,0 trở lên; CĐ CNTT: 400, điểm tuyển: 10,0.

ĐH Hải Phòng: 250 điểm tuyển từ 10,0 đến 14,0 tuỳ theo ngành tuyển; Học viện Báo chí Tuyên truyền: 45; điểm xét tuyển từ 21,0 đến 21,5 tùy theo ngành tuyển;
ĐH Điều dưỡng Nam Định: 30, mức điểm nhận hồ sơ: 18,5; ĐH Sân khấu điện ảnh: 18, mức điểm nhận hồ sơ: 18,0;

ĐH Mở HN: 825, mức điểm nhận hồ sơ: 11,0 đến 24,5 tùy theo ngành; ĐH Bán công Marketing TP HCM: 300 (ĐH), 900 (CĐ), điểm tuyển 10-13,5 tuỳ ngành.

 ĐH Công nghiệp TP HCM: 360 (ĐH); 1.927 (CĐ). Điểm sàn xét tuyển NV2 hệ ĐH bằng điểm chuẩn NV1 ở các ngành sau: Công nghệ kỹ thuật điện (25 CT), Công nghệ kỹ thuật cơ khí (10 CT), Công nghệ nhiệt lạnh (14 CT), Khoa học máy tính (14 CT), Công nghệ kỹ thuật ô tô (11 CT), Công nghệ may (29 CT), Công nghệ hóa học (17 CT), Công nghệ môi trường (20 CT), Quản trị kinh doanh (157 CT), Kế toán (63 CT). Tất cả các ngành nêu trên (còn hơn 1.000 CT).

ĐH Đà Lạt: 2.050 chỉ tiêu: Điểm xét tuyển NV2 hệ ĐH là 15 điểm, chung cho các khối; khối A (700 chỉ tiêu (CT) vào các ngành: Toán, Tin học, Công nghệ thông tin, Lý, Hóa, Quản trị kinh doanh, Kế toán và Kinh tế nông lâm;

Khối B (80 CT) vào các ngành: Môi trường, Nông học; khối C (350 CT) vào các ngành: Luật học, Xã hội học, Văn hóa học, Ngữ văn, Việt Nam học, Công tác xã hội - Phát triển cộng đồng; khối D1 (175 CT) vào các ngành: Đông phương học, Quốc tế học, Anh văn.

Điểm xét tuyển NV2 hệ CĐ: Khối A (10 điểm, 300 CT) vào các ngành: Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Tài chính - Kế toán; khối B (11, 100 CT) ngành Công nghệ sau thu hoạch. Điểm xét tuyển hệ trung cấp chuyên nghiệp: khối C (11 điểm, 150 CT) ngành Pháp lý, Khối D1 (10 điểm, 150 CT) ngành Du lịch.

ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên: 500 chỉ tiêu với mức điểm xét tuyển là từ 18 trở lên.

ĐH Kiến trúc TPHCM: 114 chỉ tiêu, ngành Kiến trúc công trình (46 CT) đối với những thí sinh thi khối V của trường ĐH Kiến trúc có tổng điểm thi từ 15,5 trở lên (HSPT-KV3) và có điểm thi môn năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật) đạt từ 5 điểm trở lên. Học tại Vĩnh Long. Khi xét tuyển, ưu tiên cho các thí sinh có hộ khẩu thường trú tại 13 tỉnh, thành thuộc đồng bằng sông Cửu Long.

Ngành Xây dựng Dân dụng và công nghiệp (học tại Vĩnh Long) cũng có 68 chỉ tiêu NV2. Xét tuyển đối với những thí sinh thi khối A theo đề chung của Bộ có tổng điểm thi từ 15,5 điểm trở lên (HSPT-KV3). Khi xét tuyển, ưu tiên cho các thí sinh có hộ khẩu thường trú lại 13 tỉnh, thành thuộc đồng bằng sông Cửu Long. Thí sinh trúng tuyển NV2 phải học tại Vĩnh Long suốt khóa học.

ĐH Giao thông vận tải TPHCM: 974 chỉ tiêu NV2, trong đó hệ ĐH 484, CĐ 490. Điểm xét tuyển NV2 hơn NV1 là 1 điểm; ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM: 868 chỉ tiêu NV2, trong đó hệ ĐH: 555, CĐ: 313. (Điểm chuẩn thấp nhất vào trường NV1 là 15). 

ĐH Luật TPHCM: 115 chỉ tiêu cho hai khối A và D1, điểm xét tuyển là 19,5 điểm; ĐH Sư phạm Đồng Tháp: 877, trong đó hệ ĐH 409, CĐ 468. Điểm xét tuyển NV2 bằng điểm trúng tuyển NV1, từ 10 - 15,5. ĐH An Giang: 685. 

ĐH Huế: 923 chỉ tiêu. Các trường ĐH thuộc ĐH Huế xét tuyển: ĐH Nông Lâm: 365; ĐH Khoa học: 436; ĐH Sư phạm: 39; ĐH Ngoại ngữ: 83.

ĐH Sư phạm TP. HCM: 400; ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH QG TP HCM): 1.230; ĐHKH Xã hội - Nhân văn: 350; ĐH Ngân hàng TPHCM: 60; ĐH Bách khoa TPHCM: 460; ĐH Y Dược Cần Thơ: 20. 

H.T
(Theo thông tin tổng hợp từ Vụ ĐH và SĐH)

Soạn tin nhắn để xem điểm chuẩn ĐH–CĐ

Soạn tin nhắn theo cấu trúc:

DC    MATRUONGMANGANH

Gửi tới : 8309

Ví dụ: Để xem điểm chuẩn ngành Điện của trường ĐH Bách Khoa, hãy soạn tin nhắn: DC BKA101 và gửi tới số 8309. Trong đó: BKA là mã trường ĐH Bách Khoa; 101 là mã ngành Điện.

MỚI - NÓNG