Nhiều trường công bố điểm tuyển nguyện vọng 2

Nhiều trường công bố điểm tuyển nguyện vọng 2
Hôm nay (13/9), ĐH Thương mại, ĐH Dân lập Quản lý kinh doanh, Dân lập Phương Đông, Sư phạm Hà Nội 2 đã thông báo điểm trúng tuyển nguyện vọng 2.
Nhiều trường công bố điểm tuyển nguyện vọng 2 ảnh 1
Nộp hồ sơ tại trường ĐH Công nghiệp TP.HCM

Do lượng hồ sơ đông nên một số trường phía Bắc lấy điểm trúng tuyển cao hơn mức nhận hồ sơ 5 - 6 điểm.

Các trường phía Bắc

Theo Hiệu trưởng ĐH Thương mại Nguyễn Bách Khoa, mức điểm nhận hồ sơ hệ cao đẳng là 17,5 điểm (cao hơn 5,5 điểm so với mức nhận hồ sơ). Hiện trường đã tuyển 280 sinh viên, đạt 130% so với chỉ tiêu.

Theo ông Khoa, những năm trước, một số thí sinh trúng tuyển cao đẳng nhưng không đến nhập học. Do vậy, năm nay, trường tuyển vượt chỉ tiêu khá nhiều.

Trưởng phòng đào tạo trường ĐH Điều dưỡng Nam Định cho biết, trường xét tuyển thí sinh cả nước dự thi khối B theo đề thi chung của Bộ GD - ĐT.

Mức điểm trúng tuyển NV2 hệ ĐH là 23,5 và có 79 thí sinh đạt (nhiều hơn so với chỉ tiêu xét tuyển NV2 là 19 thí sinh).

Với mức điểm 19 hệ CĐ, trường gọi nhập học được 187 (tăng 37 chỉ tiêu) thí sinh có NV học. Ông Sơn cho hay, hệ CĐ sẽ nhập trường từ 30/9 đến 5/10.

Theo Hội đồng tuyển sinh ĐH năm 2005 của trường ĐHDL Phương Đông, những thí sinh khối A không trúng tuyển ngành Công nghệ thông tin có điểm thi từ 16 trở lên có thể vào học một trong các ngành Cơ điện tử, Điện, Kỹ thuật viễn thông, Kỹ thuật điện tử số nếu có NV

Đối với những thí sinh khối A đăng ký vào ngành Quản trị kinh doanh nhưng không đủ điểm, có điểm thi từ 16 trở lên có thể chuyển vào học ngành Cơ điện tử hoặc Điện nếu có NV.

Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật (ngoại ngữ nhân hệ số 2) có điểm 19 - 19,5 có thể chuyển vào học ngành tiếng Đức, tiếng Anh nếu có NV.

Theo PGS - TS Trần Ngọc Chương, phụ trách tuyển sinh trường ĐHDL Quản lý và Kinh doanh Hà Nội, phương án điểm chuẩn tuyển NV2 của trường được xác định theo khối. Cụ thể là: khối A: 17 điểm; khối D: 16 điểm và khối C: 17,5 điểm. Căn cứ mức điểm quy định trường tiến hành xét từ cao xuống cho đủ 1.200 chỉ tiêu tuyển NV2 năm 2005 - 2006.

Dưới đây là điểm trúng tuyển nguyện vọng 2 dành cho học sinh phổ thông khu vực 3. Khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm

TRƯỜNG, NGÀNH

CHỈ TIÊU, ĐIỂM TRÚNG TUYỂN NV2

ĐHDL Hải Phòng

 

- Công nghệ thông tin

A: 15

- Điện tử viễn thông

A: 15

- Xây dựng cầu đường

A: 15

- Hóa dầu

A: 15

- Chế biến thực phẩm

A: 15; B: 15

- Kinh tế môi trường

A: 15; B: 15

- Kỹ thuật nông nghiệp

A: 15; B: 15

- Quản trị kinh doanh

A: 15; D: 14

- Quản trị - du lịch - văn phòng

A: 15; D: 14

- Điện dân dụng công nghiệp

A: 16

- Xây dựng dân dụng

A: 16

- Kế toán kiểm toán

A: 17,5; D: 17,5

- Văn hóa du lịch

C: 15; D: 17,5

- Tiếng Anh

D: 14

ĐHDL Phương Đông

 

- Kỹ thuật

A: 16

- Công nghệ sinh học và môi trường

A: 17,5; B: 17,5

- Công nghệ thông tin

A: 18

- Quản trị kinh doanh

A: 18; D: 18

- Tiếng Pháp

D: 19

- Tiếng Đức

D: 19

- Tiếng Anh

D: 20

- Tiếng Trung Quốc

D: 20

- Tiếng Nhật

D: 20 

 

ĐH Vinh

560 chỉ tiêu

- Cử nhân Toán

17

- Cử nhân Tin

17,5

- Cử nhân Vật lý

16,5

- Cử nhân Hóa

19

- Kỹ sư Công nghệ Thông tin

22

- Cử nhân Quản trị kinh doanh 

22

- Cử nhân Anh văn

22,5 (Anh văn nhân hệ số)

- Sư phạm Địa lý

23,5

- SP Giáo dục Mầm non

16,5

ĐH Lâm nghiệp

500 chỉ tiêu

- Nhóm Kinh tế

19,5

- Khối Chế biến

19,5

- Khối Công nghiệp phát triển nông thôn và Cơ giới hóa Lâm nghiệp 

16,5

- Khối Lâm nghiệp xã hội và Nông lâm kết hợp

15,5

ĐH Đà Lạt

 

Tin học, Vật lý, Hoá học, Quản trị kinh doanh, Kinh tế nông lâm, Kế toán

16

 

Công nghệ thông tin

18 (những thí sinh đăng ký ngành này nhưng được 16 điểm trở lên và dưới 18 điểm được chuyển sang ngành Tin học)

Tiếng Anh

15,5

Các ngành đào tạo cao đẳng:

 

Công nghệ thông tin, Công nghệ sau thu hoạch, Tin học

12

Hệ Trung cấp

12

Các trường phía Nam

ĐH Bán công Marketing: Điểm chuẩn NV2 hệ ĐH khối A: 15, khối D1: 14; hệ CĐ khối A: 12, khối D1: 11,5.

Điểm chuẩn trên dành cho HSPT - KV3, mức chênh lệch điểm giữa 2 nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm, giữa 2 khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.

ĐH Ngoại thương (cơ sở 2): Thí sinh thi vào trường không trúng tuyển vào các ngành, nhưng có điểm thi thấp hơn 1 điểm so với điểm trúng tuyển NV1 sẽ được xét tuyển vào hệ cao đẳng ngành Kinh doanh quốc tế (100 chỉ tiêu).

Trường ĐHDL Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM: Điểm sàn xét tuyển NV2 bằng với điểm sàn chung của Bộ GD-ĐT, khối A-B: 15 điểm, C-D: 14 điểm. Hiện tại trường dành khoảng 400 chỉ tiêu để xét tuyển NV3 cho tất cả các ngành.

CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng: Điểm chuẩn xét tuyển NV2 là 12 điểm cho tất cả các ngành khối A (tuyển được hơn 200 chỉ tiêu). Trường lấy thêm 300 chỉ tiêu cho NV3 ở các ngành: Điện - cơ khí, Công nghệ thông tin, Ô tô, Kỹ thuật công nghệ ô tô. Điểm xét tuyển NV3 là 12.

CĐ Kinh tế TP.HCM: Điểm chuẩn  NV2 cho tất cả các ngành: Khối A: 12; khối D1: 11 (tuyển được 476 chỉ tiêu). Trường tiếp tục xét tiếp NV3 khoảng 100 chỉ tiêu với mức điểm xét tuyển bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT.

CĐ DL Công nghệ Thông tin: Điểm chuẩn NV2 bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT. Trường còn nhiều chỉ tiêu xét tiếp NV3. Điểm xét tuyển NV3 bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT.

Cao đẳng tư thục Kinh tế - Công nghệ TP.HCM: Trường dự kiến sẽ xét tuyển 600 chỉ tiêu vào hệ CĐ các ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tin học, Công nghệ Kỹ thuật điện - điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ plastic và sinh học. Những ngành này sẽ xét tuyển thí sinh khối A, B trên 12 điểm và khối D1 trên 11 điểm.

Năm nay, trường cũng xét tuyển hệ THCN, dự kiến 700 chỉ tiêu vào các ngành Điện công nghiệp và dân dụng, Kế toán, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ điện tử viễn thông. Hệ này sẽ dựa vào học bạ tốt nghiệp THPT để xét.

Điểm trúng tuyển NV2 của ĐH Nông lâm TP.HCM:

TRƯỜNG, NGÀNH

CHỈ TIÊU, ĐIỂM TRÚNG TUYỂN NV2

Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm

17,5

Chế biến lâm sản

16

Công nghệ nhiệt lạnh

18,5

Điều khiển tự động

18,5

Cơ khí nông lâm

16,5

Công nghệ giấy và bột giấy

16

Công nghệ thông tin

20

Phát triển nông thôn và khuyến nông

16,5 (A), 16,5 (D1)

Kinh tế nông lâm

17 (A), 17 (D1)

Kinh tế nguyên môi trường

18,5 (A), 18,5 (D1)

Chăn nuôi

18,5

Lâm nghiệp

17

Ngư y

19,5

Quản lý tài nguyên rừng

18 (A), 18,5 (B)

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

19 (A), 19 (B)

Cảnh quan và Kỹ thuật hoa viên

18

Hệ Cao đẳng

 

Công nghệ thông tin

13

Quản lý đất đai

14,5

Cơ khí Nông Lâm

12

Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm

12

Nuôi trồng thủy sản

14,5

Điểm trúng tuyển NV2 của ĐH An Giang

Nhóm ngành học

Khối

NV2

Điểm NV3

Số 

Cách

Vãng lai

 

 

Điểm

Đạt

Thấp nhất

lượng

bậc

 Khoa Sư Phạm

 

620

 

 

 

 

 

  1. Toán học

101

A

20.5

4

 

 

1-1-1

  2. Vật lý

102

A

20.0

5

 

 

1-1-1

  3. Hóa học

201

A

20.5

0

 

 

1-1-1

  4. Sinh học

301

B

21.5

5

 

 

1-1-1

  5. Ngữ văn

601

C

17.5

0

 

 

1-1-1

  6. Lịch sử

602

C

17.5

0

 

 

1-1-1

  7. Địa lý

603

C

17.0

0

 

 

1-1-1

  8. Giáo dục chính trị

604

C

16.0

8

 

 

1-1-1

  9. Tiếng Anh

701

D1

21.0

10

 

 

1-1-1

10. Giáo dục Tiểu học

901

D1

15.5

21

 

 

2-1-1

 Khoa Kinh tế & QTKD

 

300

 

 

 

 

 

1. Tài chính doanh nghiệp

401

A

16.5

56

 

 

2-1-1

2. Kế toán doanh nghiệp

402

A

15.0

34

 

 

2-1-1

3. Kinh tế (QTKDNN)

403

A

15.0

18

15.0

50

2-1-1

4. Kinh tế đối ngoại

405

A

15.0

46

15.0

20

2-1-1

 Khoa NN & TN thiên nhiên:

 

300

 

 

 

 

 

1. Phát triển nông thôn

404

A

15.0

24

15.0

50

2-1-1

2. Nuôi trồng thủy sản

304

B

16.0

37

 

 

1-1-1

3. Công nghệ sinh học

302

B

18.0

33

 

 

1-1-1

4. Công nghệ thực phẩm

202

A

15.0

23

 

 

1-1-1

 Khoa KT-CN & MT

 

180

 

 

 

 

 

1. Tin học 

103

A

15.0

74

15.0

20

2-1-1

2. Kỹ thuật môi trường

310

A

15.0

27

15.0

50

2-1-1

Tổng ĐH  

1400

 

425

 

190

 

 

  1. Toán –Tin học

C65 

A

17.5

7

 

 

1-1-1

  2. Vật lý – KTCN

 C66

A

17.5

8

 

 

1-1-1

  3. Hóa -Sinh 

 C67

B

17.5

0

 

 

1-1-1

  4. Sinh - KTNN

 C68

B

16.5

35

 

 

2-1-1

  5. Sử – GDCD

 C69

C

16.5

0

 

 

1-1-1

  6. Văn – GDCD

 C70

C

16.0

3

 

 

1-1-1

  7. Sử – Địa

 C71

C

17.0

0

 

 

1-1-1

  8. Âm nhạc

 C72

N

27.0

2

 

 

1-1-1

  9. Hội họa

 C73

H

27.0

1

 

 

1-1-1

10. Thể dục

 C74

T

18.0

3

 

 

1-1-1

11. Giáo dục Tiểu học

 C75

A,B

16.5

6

 

 

1-1-1

 

 

C.D1

15.5

25

 

 

1-1-1

12. Giáo viên Mẫu giáo

 C76

M

13.0

9

 

 

1-1-1

 Tổng CĐ

700

 

99

 

 

 

 

  1. Hệ 12+2 Mẫu giáo

 C77

A,B

16.0

6

 

 

1-1-1

 

 

C.D1

15.0

21

 

 

1-1-1

Hệ THSP - Mẫu giáo

50

 

27

 

 

 27

 

Tổng

 

 

 

551

 

190

 

MỚI - NÓNG