Nộp hồ sơ tại trường ĐH Công nghiệp TP.HCM |
Do lượng hồ sơ đông nên một số trường phía Bắc lấy điểm trúng tuyển cao hơn mức nhận hồ sơ 5 - 6 điểm.
Các trường phía Bắc
Theo Hiệu trưởng ĐH Thương mại Nguyễn Bách Khoa, mức điểm nhận hồ sơ hệ cao đẳng là 17,5 điểm (cao hơn 5,5 điểm so với mức nhận hồ sơ). Hiện trường đã tuyển 280 sinh viên, đạt 130% so với chỉ tiêu.
Theo ông Khoa, những năm trước, một số thí sinh trúng tuyển cao đẳng nhưng không đến nhập học. Do vậy, năm nay, trường tuyển vượt chỉ tiêu khá nhiều.
Trưởng phòng đào tạo trường ĐH Điều dưỡng Nam Định cho biết, trường xét tuyển thí sinh cả nước dự thi khối B theo đề thi chung của Bộ GD - ĐT.
Mức điểm trúng tuyển NV2 hệ ĐH là 23,5 và có 79 thí sinh đạt (nhiều hơn so với chỉ tiêu xét tuyển NV2 là 19 thí sinh).
Với mức điểm 19 hệ CĐ, trường gọi nhập học được 187 (tăng 37 chỉ tiêu) thí sinh có NV học. Ông Sơn cho hay, hệ CĐ sẽ nhập trường từ 30/9 đến 5/10.
Theo Hội đồng tuyển sinh ĐH năm 2005 của trường ĐHDL Phương Đông, những thí sinh khối A không trúng tuyển ngành Công nghệ thông tin có điểm thi từ 16 trở lên có thể vào học một trong các ngành Cơ điện tử, Điện, Kỹ thuật viễn thông, Kỹ thuật điện tử số nếu có NV
Đối với những thí sinh khối A đăng ký vào ngành Quản trị kinh doanh nhưng không đủ điểm, có điểm thi từ 16 trở lên có thể chuyển vào học ngành Cơ điện tử hoặc Điện nếu có NV.
Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật (ngoại ngữ nhân hệ số 2) có điểm 19 - 19,5 có thể chuyển vào học ngành tiếng Đức, tiếng Anh nếu có NV.
Theo PGS - TS Trần Ngọc Chương, phụ trách tuyển sinh trường ĐHDL Quản lý và Kinh doanh Hà Nội, phương án điểm chuẩn tuyển NV2 của trường được xác định theo khối. Cụ thể là: khối A: 17 điểm; khối D: 16 điểm và khối C: 17,5 điểm. Căn cứ mức điểm quy định trường tiến hành xét từ cao xuống cho đủ 1.200 chỉ tiêu tuyển NV2 năm 2005 - 2006.
Dưới đây là điểm trúng tuyển nguyện vọng 2 dành cho học sinh phổ thông khu vực 3. Khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm
TRƯỜNG, NGÀNH | CHỈ TIÊU, ĐIỂM TRÚNG TUYỂN NV2 |
ĐHDL Hải Phòng | |
- Công nghệ thông tin | A: 15 |
- Điện tử viễn thông | A: 15 |
- Xây dựng cầu đường | A: 15 |
- Hóa dầu | A: 15 |
- Chế biến thực phẩm | A: 15; B: 15 |
- Kinh tế môi trường | A: 15; B: 15 |
- Kỹ thuật nông nghiệp | A: 15; B: 15 |
- Quản trị kinh doanh | A: 15; D: 14 |
- Quản trị - du lịch - văn phòng | A: 15; D: 14 |
- Điện dân dụng công nghiệp | A: 16 |
- Xây dựng dân dụng | A: 16 |
- Kế toán kiểm toán | A: 17,5; D: 17,5 |
- Văn hóa du lịch | C: 15; D: 17,5 |
- Tiếng Anh | D: 14 |
ĐHDL Phương Đông | |
- Kỹ thuật | A: 16 |
- Công nghệ sinh học và môi trường | A: 17,5; B: 17,5 |
- Công nghệ thông tin | A: 18 |
- Quản trị kinh doanh | A: 18; D: 18 |
- Tiếng Pháp | D: 19 |
- Tiếng Đức | D: 19 |
- Tiếng Anh | D: 20 |
- Tiếng Trung Quốc | D: 20 |
- Tiếng Nhật | D: 20 |
ĐH Vinh | 560 chỉ tiêu |
- Cử nhân Toán | 17 |
- Cử nhân Tin | 17,5 |
- Cử nhân Vật lý | 16,5 |
- Cử nhân Hóa | 19 |
- Kỹ sư Công nghệ Thông tin | 22 |
- Cử nhân Quản trị kinh doanh | 22 |
- Cử nhân Anh văn | 22,5 (Anh văn nhân hệ số) |
- Sư phạm Địa lý | 23,5 |
- SP Giáo dục Mầm non | 16,5 |
ĐH Lâm nghiệp | 500 chỉ tiêu |
- Nhóm Kinh tế | 19,5 |
- Khối Chế biến | 19,5 |
- Khối Công nghiệp phát triển nông thôn và Cơ giới hóa Lâm nghiệp | 16,5 |
- Khối Lâm nghiệp xã hội và Nông lâm kết hợp | 15,5 |
ĐH Đà Lạt | |
Tin học, Vật lý, Hoá học, Quản trị kinh doanh, Kinh tế nông lâm, Kế toán | 16 |
Công nghệ thông tin | 18 (những thí sinh đăng ký ngành này nhưng được 16 điểm trở lên và dưới 18 điểm được chuyển sang ngành Tin học) |
Tiếng Anh | 15,5 |
Các ngành đào tạo cao đẳng: | |
Công nghệ thông tin, Công nghệ sau thu hoạch, Tin học | 12 |
Hệ Trung cấp | 12 |
Các trường phía Nam
ĐH Bán công Marketing: Điểm chuẩn NV2 hệ ĐH khối A: 15, khối D1: 14; hệ CĐ khối A: 12, khối D1: 11,5.
Điểm chuẩn trên dành cho HSPT - KV3, mức chênh lệch điểm giữa 2 nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm, giữa 2 khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
ĐH Ngoại thương (cơ sở 2): Thí sinh thi vào trường không trúng tuyển vào các ngành, nhưng có điểm thi thấp hơn 1 điểm so với điểm trúng tuyển NV1 sẽ được xét tuyển vào hệ cao đẳng ngành Kinh doanh quốc tế (100 chỉ tiêu).
Trường ĐHDL Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM: Điểm sàn xét tuyển NV2 bằng với điểm sàn chung của Bộ GD-ĐT, khối A-B: 15 điểm, C-D: 14 điểm. Hiện tại trường dành khoảng 400 chỉ tiêu để xét tuyển NV3 cho tất cả các ngành.
CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng: Điểm chuẩn xét tuyển NV2 là 12 điểm cho tất cả các ngành khối A (tuyển được hơn 200 chỉ tiêu). Trường lấy thêm 300 chỉ tiêu cho NV3 ở các ngành: Điện - cơ khí, Công nghệ thông tin, Ô tô, Kỹ thuật công nghệ ô tô. Điểm xét tuyển NV3 là 12.
CĐ Kinh tế TP.HCM: Điểm chuẩn NV2 cho tất cả các ngành: Khối A: 12; khối D1: 11 (tuyển được 476 chỉ tiêu). Trường tiếp tục xét tiếp NV3 khoảng 100 chỉ tiêu với mức điểm xét tuyển bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT.
CĐ DL Công nghệ Thông tin: Điểm chuẩn NV2 bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT. Trường còn nhiều chỉ tiêu xét tiếp NV3. Điểm xét tuyển NV3 bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT.
Cao đẳng tư thục Kinh tế - Công nghệ TP.HCM: Trường dự kiến sẽ xét tuyển 600 chỉ tiêu vào hệ CĐ các ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tin học, Công nghệ Kỹ thuật điện - điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ plastic và sinh học. Những ngành này sẽ xét tuyển thí sinh khối A, B trên 12 điểm và khối D1 trên 11 điểm.
Năm nay, trường cũng xét tuyển hệ THCN, dự kiến 700 chỉ tiêu vào các ngành Điện công nghiệp và dân dụng, Kế toán, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ điện tử viễn thông. Hệ này sẽ dựa vào học bạ tốt nghiệp THPT để xét.
Điểm trúng tuyển NV2 của ĐH Nông lâm TP.HCM:
TRƯỜNG, NGÀNH | CHỈ TIÊU, ĐIỂM TRÚNG TUYỂN NV2 |
Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm | 17,5 |
Chế biến lâm sản | 16 |
Công nghệ nhiệt lạnh | 18,5 |
Điều khiển tự động | 18,5 |
Cơ khí nông lâm | 16,5 |
Công nghệ giấy và bột giấy | 16 |
Công nghệ thông tin | 20 |
Phát triển nông thôn và khuyến nông | 16,5 (A), 16,5 (D1) |
Kinh tế nông lâm | 17 (A), 17 (D1) |
Kinh tế nguyên môi trường | 18,5 (A), 18,5 (D1) |
Chăn nuôi | 18,5 |
Lâm nghiệp | 17 |
Ngư y | 19,5 |
Quản lý tài nguyên rừng | 18 (A), 18,5 (B) |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 19 (A), 19 (B) |
Cảnh quan và Kỹ thuật hoa viên | 18 |
Hệ Cao đẳng | |
Công nghệ thông tin | 13 |
Quản lý đất đai | 14,5 |
Cơ khí Nông Lâm | 12 |
Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm | 12 |
Nuôi trồng thủy sản | 14,5 |
Điểm trúng tuyển NV2 của ĐH An Giang
Nhóm ngành học Mã Khối NV2 Điểm NV3 Số Cách Vãng lai Điểm Đạt Thấp nhất lượng bậc Khoa Sư Phạm 620 1. Toán học 101 A 20.5 4 1-1-1 2. Vật lý 102 A 20.0 5 1-1-1 3. Hóa học 201 A 20.5 0 1-1-1 4. Sinh học 301 B 21.5 5 1-1-1 5. Ngữ văn 601 C 17.5 0 1-1-1 6. Lịch sử 602 C 17.5 0 1-1-1 7. Địa lý 603 C 17.0 0 1-1-1 8. Giáo dục chính trị 604 C 16.0 8 1-1-1 9. Tiếng Anh 701 D1 21.0 10 1-1-1 10. Giáo dục Tiểu học 901 D1 15.5 21 2-1-1 Khoa Kinh tế & QTKD 300 1. Tài chính doanh nghiệp 401 A 16.5 56 2-1-1 2. Kế toán doanh nghiệp 402 A 15.0 34 2-1-1 3. Kinh tế (QTKDNN) 403 A 15.0 18 15.0 50 2-1-1 4. Kinh tế đối ngoại 405 A 15.0 46 15.0 20 2-1-1 Khoa NN & TN thiên nhiên: 300 1. Phát triển nông thôn 404 A 15.0 24 15.0 50 2-1-1 2. Nuôi trồng thủy sản 304 B 16.0 37 1-1-1 3. Công nghệ sinh học 302 B 18.0 33 1-1-1 4. Công nghệ thực phẩm 202 A 15.0 23 1-1-1 Khoa KT-CN & MT 180 1. Tin học 103 A 15.0 74 15.0 20 2-1-1 2. Kỹ thuật môi trường 310 A 15.0 27 15.0 50 2-1-1 Tổng ĐH 1400 425 190 1. Toán –Tin học C65 A 17.5 7 1-1-1 2. Vật lý – KTCN C66 A 17.5 8 1-1-1 3. Hóa -Sinh C67 B 17.5 0 1-1-1 4. Sinh - KTNN C68 B 16.5 35 2-1-1 5. Sử – GDCD C69 C 16.5 0 1-1-1 6. Văn – GDCD C70 C 16.0 3 1-1-1 7. Sử – Địa C71 C 17.0 0 1-1-1 8. Âm nhạc C72 N 27.0 2 1-1-1 9. Hội họa C73 H 27.0 1 1-1-1 10. Thể dục C74 T 18.0 3 1-1-1 11. Giáo dục Tiểu học C75 A,B 16.5 6 1-1-1 C.D1 15.5 25 1-1-1 12. Giáo viên Mẫu giáo C76 M 13.0 9 1-1-1 Tổng CĐ 700 99 1. Hệ 12+2 Mẫu giáo C77 A,B 16.0 6 1-1-1 C.D1 15.0 21 1-1-1 Hệ THSP - Mẫu giáo 50 27 27 Tổng 551 190