Trang chủ FIFA đã nói về sự trở lại ấn tượng của bóng đá Việt Nam |
Đây là một thành tích ấn tượng nhất theo đánh giá của FIFA về bảng xếp hạng tháng 1. Lý do là đội tuyển Việt Nam đã thi đấu tốt trong 5 trận gần đây, trong khi thế giới không có trận đấu quốc tế nào đáng chú ý từ cuối 2006 đến nay.
Việt Nam đã tăng liền một mạch tới 38 bậc với số điểm kỷ lục là 108 để leo lên xếp thứ 134 thế giới, thứ 23 Châu Á và thứ 3 khu vực Đông Nam Á.
Trang chủ FIFA đã công nhận những tiến bộ của đội bóng của HLV Alfred Riedl với bài viết có nhan đề đăng ngay ngay trang nhất: "Rousing return for Vietnam" (tạm dịch: Sự trỗi dậy đầy phấn khích của Việt Nam).
Trong khi đó, Brazil vẫn là đội bóng số 1 thế giới với 1588 điểm, ít hơn 28 điểm là nhà ĐKVĐ thế giới Italia, xếp ở vị trí thứ hai. Chỉ có một sự thay đổi trong top 10 đội tuyển vừa được công bố.
Argentina xếp thứ ba và Pháp xếp thứ 4, Đức nhảy lên một bậc xếp thứ 5, đẩy Anh xuống một bậc vì kết quả nghèo nàn từ cuối năm trước. Hà Lan xếp thứ 7, tiếp theo là Bồ Đào Nha, Nigeria và CH Séc.
Sự thăng tiến lớn nhất trong top 25 là Ai Cập, khi nhảy 8 bậc để xếp thứ 19. Còn Đan Mạch tụt hai bậc xuống thứ 23, Nga nhảy hai bậc lên thứ 24.
Tốp 20 đội tuyển hàng đầu thế giới | ||||
Thứ hạng | Đội tuyển | Điểm tháng 1 | Tăng/giảm thứ hạng | Tăng/giảm điểm |
1 | Brazil | 1588 | 0 | 0 |
2 | Italia | 1560 | 0 | 0 |
3 | Argentina | 1551 | 0 | 0 |
4 | Pháp | 1523 | 0 | 0 |
5 | Đức | 1363 | 1 | 13 |
6 | Anh | 1359 | -1 | 0 |
7 | Hà Lan | 1305 | 0 | 0 |
8 | Bồ Đào Nha | 1258 | 0 | 0 |
9 | Nigeria | 1244 | 0 | 0 |
10 | CH Czech | 1190 | 0 | 0 |
11 | Cameroon | 1160 | 0 | 0 |
12 | Tây Ban Nha | 1154 | 0 | 0 |
13 | Ukraine | 1054 | 0 | 0 |
14 | Thụy Điển | 958 | 0 | 0 |
15 | Croatia | 948 | 0 | 0 |
16 | Hy Lạp | 945 | 0 | 0 |
17 | Thụy Sĩ | 937 | 0 | 0 |
18 | Bờ Biển Ngà | 919 | 0 | 0 |
19 | Ai Cập | 918 | 8 | 83 |
20 | Romania | 912 | -1 | 0 |
Tốp 20 đội tuyển hàng đầu Châu Á | ||||
Thứ hạng | Đội tuyển | Điểm tháng 12 | Tăng/giảm thứ hạng | Tăng/giảm điểm |
37 | Iran | 720 | 1 | 4 |
39 | Australia | 703 | 0 | 0 |
45 | Uzbekistan | 645 | 0 | 0 |
46 | Nhật Bản | 640 | 1 | 0 |
51 | Hàn Quốc | 574 | 0 | -1 |
59 | Qatar | 503 | -1 | -20 |
64 | Saudi Arabia | 482 | 0 | 1 |
76 | Kuwait | 417 | 2 | 4 |
82 | Iraq | 394 | 1 | -1 |
83 | Trung Quốc | 389 | 1 | 0 |
84 | Oman | 383 | -12 | -54 |
88 | UAE | 371 | -1 | -4 |
94 | Jordan | 334 | 1 | 8 |
97 | Bahrain | 321 | 0 | 6 |
111 | Syria | 231 | 1 | -5 |
117 | Hong Kong | 225 | 0 | 5 |
124 | Thái Lan | 192 | 13 | 36 |
125 | Tajikistan | 190 | -1 | 0 |
126 | Singapore | 189 | -15 | -51 |
Bảng xếp hạng khu vực Đông Nam Á | ||||
Thứ hạng | Đội tuyển | Điểm tháng 12 | Tăng/giảm thứ hạng | Tăng/giảm điểm |
124 | Thái Lan | 192 | 13 | 36 |
126 | Singapore | 189 | -15 | -51 |
134 | Việt Nam | 167 | 38 | 108 |
145 | Myanmar | 118 | 9 | 18 |
149 | Indonesia | 111 | 4 | 10 |
150 | Lào | 109 | 1 | 4 |
157 | Malaysia | 90 | -5 | 12 |
174 | Brunei | 53 | 1 | 0 |
176 | Cambodia | 49 | -2 | -5 |
178 | Phillipines | 43 | -7 | -18 |
199 | Đông Timor | 0 | -1 | 0 |
(Nguồn bảng: VTC/FIFA)