Năm 2019, các thí sinh thi vào lớp 10 THPT công lập ở Hà Nội thực hiện 4 bài thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ và Lịch sử. Điểm thi được tính từ tổng điểm 4 môn, trong đó, Ngữ văn và Toán nhân hệ số 2+ điểm ưu tiên.
Thí sinh không được cộng điểm khuyến khích với chứng chỉ nghề THCS. Mỗi thí sinh được đăng ký dự tuyển vào 2 trường THPT công lập trong cùng một khu vực tuyển sinh, không kể nguyện vọng vào các trường chuyên.
Năm 2020, do dịch COVID-19, học sinh phải nghỉ học không đến trường, nên Hà Nội quyết định thi ba môn vào lớp 10 gồm: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Tính điểm xét tuyển theo nguyên tắc: điểm xét tuyển = (điểm môn Toán + điểm môn Ngữ văn) x 2 + điểm môn Ngoại ngữ + điểm ưu tiên (nếu có).
Theo quy chế tuyển sinh lớp 10 năm 2020, mỗi học sinh có 2 nguyện vọng vào trường THPT công lập trong cùng một khu vực tuyển sinh, không kể các nguyện vọng dự tuyển vào các lớp chuyên của 4 trường chuyên trực thuộc Sở GD&ĐT.
Các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên. Học sinh muốn nhập học tại trường đăng ký nguyện vọng 2 phải có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn của trường ít nhất 1,5 điểm. Học sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét tuyển nguyện vọng 2.
Đến năm 2021, Hà Nội sẽ tổ chức một kỳ thi chung vào lớp 10 cho toàn bộ học sinh. Mỗi thí sinh sẽ thực hiện 4 bài thi gồm: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và bài thi thứ 4 thay vì 3 bài thi như năm ngoái.
Điểm mới đáng chú ý của kỳ thi năm nay là mỗi học sinh được đăng ký nguyện vọng dự tuyển vào 3 trường trung học phổ thông công lập thay vì 2 trường như mọi năm.
Dự kiến, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2021-2022 sẽ được tổ chức vào ngày 29 và 30/5. Kỳ thi do Sở GD&ĐT tổ chức và ra đề.
Trong đó, bài thi thứ 4 sẽ được chọn ngẫu nhiên thuộc một trong các môn: Vật lý, Hoá học, Sinh học, Lịch sử, Giáo dục công dân, Địa lý. Bài thi thứ 4 sẽ được Sở công bố vào khoảng cuối tháng 3/2021. Do đó, từ đầu năm học thí sinh vẫn phải học đều tất cả các môn.
Danh sách và điểm chuẩn vào lớp 10 của từng trường trong 12 khu vực tuyển sinh như sau:
Khu vực tuyển sinh (KVTS) | Trường THPT | Điểm chuẩn (Năm học 2019-2020) | Điểm chuẩn (Năm học 2020-2021) |
KVTS 1 (Ba Đình, Tây Hồ) | 1. Nguyễn Trãi 2. Phạm Hồng Thái 3. Phan Đình Phùng 4. Chu Văn An 5. Tây Hồ | 41,50 42,25 46,25 48,75 39,75 | 36,0 37,50 40,50 43,25 34,25 |
KVTS 2 (Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm) | 1. Đoàn Kết - Hai Bà Trưng 2. Thăng Long 3. Trần Nhân Tông 4. Trần Phú - Hoàn Kiếm 5. Việt Đức | 40,50 40,00 41,75 42,50 45,50 | 36,0 40,50 37,25 37,75 40,00 |
KVTS 3 (Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy) | 1. Cầu Giấy 2. Yên Hoà 3. Đống Đa 4. Kim Liên 5. Lê Quý Đôn - Đống Đa 6. Quang Trung - Đống Đa 7. Nhân Chính 8. Trần Hưng Đạo –T.Xuân 9. Khương Đình | 45,00 46,50 40,00 46,25 43,50 41,75 44,50 44,00 Chưa thành lập | 38,00 40,25 35,00 41,50 38,00 35,75 39,25 33,25 32,00 |
KVTS 4 (Hoàng Mai, Thanh Trì) | 1. Hoàng Văn Thụ 2. Trương Định 3. Việt Nam - Ba Lan 4. Ngọc Hồi 5. Ngô Thì Nhậm 6. Nguyễn Quốc Trinh | 39,00 37,75 37,00 39,00 38,75 33,50 | 33,25 29,00 31,50 31,75 31,50 26,00 |
KVTS 5 (Long Biên, Gia Lâm) | 1. Cao Bá Quát 2. Dương Xá 3. Nguyễn Văn Cừ 4. Yên Viên 5. Lý Thường Kiệt 6. Nguyễn Gia Thiều 7. Phúc Lợi 8. Thạch Bàn | 37,00 36,50 35,00 36,75 36,50 41,75 37,50 35,50 | 33,00 32,00 31,00 31,50 34,50 39,75 29,00 31,75 |
KVTS 6 (Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh) | 1. Bắc Thăng Long 2. Cổ Loa 3. Đông Anh 4. Liên Hà 5. Vân Nội 6. Mê Linh 7. Quang Minh 8. Tiền Phong 9. Tiến Thịnh 10. Tự Lập 11. Yên Lãng 12. Đa Phúc 13. Kim Anh 14. Minh Phú 15. Sóc Sơn 16. Trung Giã 17. Xuân Giang | 33,00 36,00 36,75 35,00 35,00 38,25 29,00 31,25 23,50 23,50 31,75 35,00 31,50 27,50 35,50 30,75 32,00 | 30,25 31,50 33,50 34,50 30,00 33,50 25,00 26,50 21,00 22,00 29,00 29,00 28,50 24,25 30,75 27,50 26,25 |
KVTS 7 (Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Hoài Đức, Đan Phượng) | 1. Nguyễn Thị Minh Khai 2. Thượng Cát 3. Xuân Đỉnh 4. Đại Mỗ 5. Trung Văn 6. Đan Phượng 7. Hồng Thái 8. Tân Lập 9. Hoài Đức A 10. Hoài Đức B 11. Hoài Đức C 12. Vạn Xuân - Hoài Đức | 45,50 36,00 43,25 32,00 37,50 32,50 29,25 31,25 36,00 32,75 27,50 30,25 | 39,75 30,00 36,75 24,00 29,00 30,00 25,50 27,25 30,00 28,00 24,25 27,50 |
KVTS 8 (Phúc Thọ, Ba Vì, Sơn Tây) | 1. Ba Vì 2. Bất Bạt 3. Minh Quang 4. Ngô Quyền - Ba Vì 5. Quảng Oai 6. Phổ thông dân tộc nội trú 7. Ngọc Tảo 8. Phúc Thọ 9. Vân Cốc 10. Sơn Tây 11. Tùng Thiện 12. Xuân Khanh | 21,00 19,00 16,00 29,00 30,25 35,25 31,50 31,50 26,00 42,00 37,25 22,50 | 20,00 13,00 13,00 23,00 26,00 31,00 26,25 24,50 21,00 34,50 32,25 20,00 |
KVTS 9 (Thạch Thất, Quốc Oai) | 1. Cao Bá Quát - Quốc Oai 2. Minh Khai 3. Quốc Oai 4. Bắc Lương Sơn 5. Hai Bà Trưng - Thạch Thất 6. Phùng Khắc Khoan 7. Thạch Thất 8. Phan Huy Chú - Quốc Oai | 31,25 26,25 39,25 22,00 30,75 32,75 33,00 28,25 | 21,50 23,25 34,00 18,00 25,50 27,00 30,75 23,50 |
KVTS 10 (Hà Đông, Chương Mỹ, Thanh Oai) | 1. Chúc Động 2. Chương Mỹ A 3. Chương Mỹ B 4. Xuân Mai 5. Lê Lợi - Hà Đông 6. Lê Quý Đôn - Hà Đông 7. Quang Trung - Hà Đông 8. Trần Hưng Đạo - Hà Đông 9. Nguyễn Du - Thanh Oai 10. Thanh Oai A 11. Thanh Oai B | 28,00 35,25 25,50 31,50 35,75 45,25 42,25 31,50 24,00 29,50 26,00 | 24,00 32,50 22,25 26,50 31,75 40,00 35,75 29,25 27,00 23,75 29,00 |
KVTS 11 (Thường Tín, Phú Xuyên) | 1. Đồng Quan 2. Phú Xuyên A 3. Phú Xuyên B 4. Tân Dân 5. Lý Tử Tấn 6. Nguyễn Trãi - Thường Tín 7. Tô Hiệu - Thường Tín 8. Thường Tín 9. Vân Tảo | 30,50 25,50 24,50 22,00 19,50 23,50 24,50 32,00 20,00 | 26,25 26,75 21,00 22,00 17,50 24,50 18,00 30,00 21,00 |
KVTS 12 (Ứng Hoà, Mỹ Đức) | 1. Hợp Thanh 2. Mỹ Đức A 3. Mỹ Đức B 4. Mỹ Đức C 5. Đại Cường 6. Lưu Hoàng 7. Trần Đăng Ninh 8. Ứng Hoà A 9. Ứng Hoà B | 18,50 32,50 23,25 16,00 16,00 18,00 29,75 24,00 21,00 | 19,00 31,00 23,50 16,50 12,50 13,00 20,75 26,50 19,00 |