Năm 2010, trường có 925 chỉ tiêu cho sáu ngành đào tạo đại học tại cơ sở đào tạo Hà Nội, chỉ trừ ngành dầu khí không xét tuyển NV2.
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển NV2 là thí sinh thi khối A hệ đại học có điểm thi lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn NV1 của ngành xin xét tuyển.
Điểm chuẩn NV1 cụ thể như sau:
Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm trúng tuyển (KV3, HSPT) | Chỉ tiêu xét tuyển NV2 |
Dầu khí | 101 | 17,0 | |
Địa chất | 102 | 15,0 | 180 |
Trắc địa | 103 | 15,0 | 180 |
Mỏ | 104 | 15,0 | 180 |
Công nghệ thông tin | 105 | 15,0 | 225 |
Cơ điện | 106 | 15,0 | 130 |
Kinh tế | 401 | 15,5 | 100 |
Quảng Ninh | MĐQ | 15,0 | |
Vũng Tàu | MĐV | 15,0 | |
Cao đẳng địa chất | C65 | 10,0 | 50 |
Cao đẳng trắc địa | C66 | 10,0 | 70 |
Cao đẳng mỏ | C67 | 10,0 | 70 |
Cao đẳng kinh tế | C68 | 10,0 | 50 |
Cao đẳng cơ điện | C69 | 10,0 | 60 |
Điểm chuẩn ĐH Mỏ - Địa chất năm 2008, 2009 như sau:
Các ngành đào tạo | Mã ngành | Khối thi | Điểm chuẩn 2008 | Điểm chuẩn 2009 |
Dầu khí | 101 | A | 17,0 | 18,5 |
Địa chất | 102 | A | 15,0 | 15,0 |
Trắc địa | 103 | A | 15,0 | 15,0 |
Mỏ | 104 | A | 16,0 | 15,0 |
Công nghệ thông tin | 105 | A | 15,0 | 15,0 |
Cơ điện | 106 | A | 16,0 | 15,0 |
Kinh tế - Quản trị kinh doanh | 401 | A | 16,0 | 16,5 |
Mỏ (đào tạo tại Quảng Ninh) | 104 | A | 15,0 | 15,0 |
Dầu khí (đào tạo tại Bà Rịa- Vũng Tàu) | 101 | A | 15,0 | 15,0 |
Năm 2009, Trường ĐH Mỏ địa chất sẽ tuyển 570 chỉ tiêu NV2 ở tất cả các ngành đào tạo, trừ ngành dầu khí đào tạo tại Hà Nội, đào tạo mỏ tại Quảng Ninh và dầu khí tại Bà Rịa - Vũng Tàu.
Trường chỉ tiêu xét tuyển NV2 cụ thể của các ngành như sau:
Địa chất: 100 chỉ tiêu; Trắc địa: 100 chỉ tiêu; Mỏ: 110 chỉ tiêu; Công nghệ thông tin: 100 chỉ tiêu; Cơ điện: 90 chỉ tiêu; Kinh tế - Quản trị kinh doanh: 70 chỉ tiêu.
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển là thí sinh thi khối A có điểm thi cao hơn điểm chuẩn của ngành xin xét tuyển từ một điểm trở lên.