Chiều 15/9, Đại học Kinh tế quốc dân công bố điểm chuẩn xét tuyển hệ chính quy năm 2022, ngành Quan hệ công chúng lấy điểm cao nhất 28,60 điểm.
Năm 2022, ĐH Luật TP.HCM đặt mức điểm chuẩn từ 22,5 đến 27,5 điểm. Trong đó, ngành Luật khối C00 có điểm chuẩn cao nhất là 27,5 điểm. Các ngành còn lại có điểm chuẩn dao động từ 22,5 đến 26,5 tùy tổ hợp môn xét tuyển.
ĐH An Giang lấy điểm chuẩn cao nhất là 27 (ngành Sư phạm Toán học). Theo sau đó là ngành Sư phạm Lịch sử với 26,51 điểm. Với 30 ngành còn lại, điểm chuẩn rơi vào khoảng từ 16 đến 25,7.
Chiều 15/9, Học viện Ngân hàng công bố điểm chuẩn vào trường. Theo đó, ngành lấy điểm cao nhất là Luật Kinh tế (28,05 điểm).
Trường ĐH Thương mại công bố điểm chuẩn cao nhất là 27 với các ngành Marketing thương mại, Quản trị thương mại điện tử, Logistics và chuỗi quản lý cung ứng. Các ngành còn lại, điểm chuẩn dao động từ 25,8-26,9.
Đại học Quốc gia Hà Nội cũng vừa công bố điểm chuẩn xét tuyển bằng phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp và xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp của 7 trường đại học/khoa trực thuộc.
Theo đó, điểm chuẩn cao nhất tính đến thời điểm hiện tại là 29,95 điểm đối với các ngành Đông Phương học, Hàn Quốc học và Quan hệ công chúng của Trường Đại học (ĐH) Khoa học Xã hội và Nhân văn ở tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa).
Điểm chuẩn các trường đại học công bố như sau:
STT | Trường | Điểm chuẩn (ngành thấp nhất- cao nhất) | |
1 | Cảnh sát Nhân dân | 15,42 đến 24,43 điểm | |
2 | ĐH Công nghệ TP.HCM | 17 đến 21 điểm | |
3 | ĐH Kinh tế Tài chính TP.HCM | 17 đến 20 điểm | |
4 | ĐH Nha Trang | 15,5 đến 21 điểm | XEM TẠI ĐÂY |
5 | ĐH Công nghệ TP.HCM (HUTECH) | 17 đến 21 điểm | |
6 | ĐH Quốc tế Sài Gòn (SIU) | 17 đến 18 điểm | |
7 | ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn | 21 đến 29,95 điểm | |
8 | ĐH Kinh tế, ĐH Quốc gia Hà Nội | 33,05 đến 35,33 (thang điểm 40) | |
9 | Đại học Thuỷ lợi | 17,05 đến 26,6 điểm | |
10 | Trường Quản trị và Kinh doanh- ĐH Quốc gia Hà Nội | 20,05 đến 22,05 | |
11 | ĐH Công nghệ Thông tin, ĐH Quốc gia TP.HCM | 26,2 đến 27,9 điểm | XEM TẠI ĐÂY |
12 | Khoa Luật, ĐH Quốc gia Hà Nội | 22,62 đến 28,25 điểm | |
13 | ĐH Công nghệ- ĐH Quốc gia Hà Nội | 22 đến 29,15 điểm. | |
14 | ĐH Y Dược- ĐH Quốc gia Hà Nội | 24,25 đến 27,3 điểm | |
15 | Học viện Ngân hàng | 24 đến 28,05 | |
16 | Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM | 17 đến 28,2 | |
17 | ĐH Quốc tế Hồng Bàng | 15 đến 22 điểm | |
18 | ĐH Kinh tế quốc đân | 26,1 đến 28,6 điểm | |
19 | ĐH Công nghệ Miền Đông | 15 đến 21 điẻm | XEM TẠI ĐÂY |
20 | ĐH Gia Định | 15 đến 18 điểm | |
21 | ĐH Quang Trung | 15 đến 19 điểm | XEM TẠI ĐÂY |
22 | Khoa các Khoa học liên ngành- ĐH Quốc gia Hà Nội | 23,9 đến 26,76 điểm | |
23 | ĐH Công nghệ- ĐH Quốc gia Hà Nội | 22 đến 29,15 | XEM TẠI ĐÂY |
24 | Trường Quản trị và Kinh doanh- ĐH Quốc gia Hà Nội | 20,05 đến 22,05 | |
25 | ĐH Nguyễn Tất Thành | 15 đến 25 điểm | |
26 | ĐH Luật TPHCM | 24,5 đến 28,5 điểm | |
27 | ĐH An Giang | 16 đến 27 điểm | XEM TẠI ĐÂY |
28 | ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội | 20,75 đến 28,55 | |
29 | ĐH Đông Á | 15 đến 21 điểm | XEM TẠI ĐÂY |
30 | Trường Quốc tế, ĐH Quốc gia Hà Nội | 20 đến 24 điểm | XEM TẠI ĐÂY |
31 | ĐH Đà Lạt | 16 đến 26 điểm | XEM TẠI ĐÂY |
32 | ĐH Đại Nam | 15 đến 23 điểm | XEM TẠI ĐÂY |
33 | Học viện Chính sách và Phát triển | 24,2 đến 27 điểm | XEM TẠI ĐÂY |
34 | ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐH Quốc gia Hà Nội | 20 đến 26,45 điểm | |
35 | ĐH Quản lý và Công nghệ TP.HCM | 15 điểm | XEM TẠI ĐÂY |
36 | ĐH Thương Mại | 25,8 đến 27 điểm |
Tiếp tục cập nhật...